Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu chính sách tiền tệ dưới quan điểm bộ ba bất khả thi tại Việt Nam
Số trang: 106
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.37 MB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Trong thời gian ngắn nên tác giả chỉ đi sâu vào nghiên cứu chính sách tiền tệ của Việt Nam dưới quan điểm bộ ba bất khả thi từ năm 2000 đến nay, kiểm định mối quan hệ giữa các yếu tố tác động đến chính sách tiền tệ, sau đó đánh giá hiệu quả tác động của chính sách tiền tệ và các kênh truyền dẫn khác nhau đến giá cả hàng hóa và các hoạt động sản xuất kinh doanh của nền kinh tế trong nước từ đó đề xuất những giải pháp để hoàn thiện chính sách tiền tệ tại Việt Nam.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu chính sách tiền tệ dưới quan điểm bộ ba bất khả thi tại Việt Nam BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ------------------ TRẦN THỊ MƯỢTNGHIÊN CỨU CHÍNH SÁCH TIỀN TỆDƯỚI QUAN ĐIỂM BỘ BA BẤT KHẢ THI TẠI VIỆT NAMLUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – năm 2014 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ------------------ TRẦN THỊ MƯỢTNGHIÊN CỨU CHÍNH SÁCH TIỀN TỆDƯỚI QUAN ĐIỂM BỘ BA BẤT KHẢ THI TẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60.34.02.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾNgười hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN THỊ LIÊN HOA TP. HỒ CHÍ MINH – năm 2014 LỜI CAM ĐOANTôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi với sự giúp đỡ của Cô hướngdẫn; số liệu thống kê là trung thực, nội dung và kết quả nghiên cứu của luận văn nàychưa từng được công bố trong bất cứ công trình nào cho tới thời điểm này. Tp.HCM, ngày 19 tháng 01 năm 2014 Trần Thị Mượt DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT- ADF: Augmented Dickey – Fuller- CAR: Tỉ lệ an toàn vốn- CPI: Chỉ số giá tiêu dùng- CSTT: Chính sách tiền tệ- CTTC: Công ty tài chính- DTBB: Dự trữ bắt buộc- ERPT: Exchange rate pass-through : Sự truyền dẫn của tỷ giá hối đoái- ERS: Chỉ số ổn định tỷ giá- EX: Tỷ giá hối đoái giữa USD và VND- FED: Cục dữ trữ liên Bang Hoa Kỳ- GSO: Tổng cục thống kê Việt Nam- IMF: Quỹ tiền tệ quốc tế- KAOPEN: Chỉ số mở cửa tài chính- LS: Lãi suất cơ bản- M2: Cung tiền mở rộng- MI: Chỉ số độc lập tiền tệ- NĐT: Nhà đầu tư- NHNN: Ngân hàng nhà nước.- NHTM: Ngân hàng thương mại- NHTW: Ngân hàng trung ương- OMO: Nghiệp vụ thị trường mở- REER: tỉ giá hiệu lực thực- SL: Sản lượng công nghiệp trong nước- SWAP: Dịch vụ hoán đổi ngoại tệ- TCTD: Tổ chức tín dụng- USCPI: Chỉ số CPI của Mỹ- USLS: Lãi suất công bố của FED- USSL: Sản lượng công nghiệp của Mỹ- VAR: Vector Autorgressive Model- WCPI: Chỉ số CPI của thế giới- Worldbank: Ngân hàng Thế giới- WTO: Tổ chức thương mại Thế giới DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU- Bảng 2.1: Chỉ số bộ ba bất khả thi ở Việt Nam qua các thời kỳ từ 1970 đến 2012- Bảng 2.2: So sánh chỉ số bộ ba bất khả thi của Việt Nam với nhóm các nước NON-EMG DA- Bảng 2.3 : Mức bù rủi ro của 26 nước trong năm 2010.- Bảng 2.4: Chỉ số bộ ba bất khả thi của Việt Nam và các nước NON-EMG DA qua các thời ký từ năm 1970 đến năm 2012.- Bảng 2.5 : Mô hình hồi quy 1 = a.ERS + b.MI + c.KAOPEN ở Việt Nam và các nước NON-EMG DA giai đoạn 1996 – 2012.- Bảng 2.6: Dự trữ ngoại hối của Việt Nam và Trung Quốc từ 1991-2012.- Bảng 2.7: Các biến trong mô hình cấu trúc hồi quy véc tơ (VAR)- Bảng 2.8: Kiểm định tính dừng ADF- Bảng 2.9: Kiểm định độ trễ của mô hình VAR- Bảng 2.10: Kiểm định Portmanteau DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ- Biểu đồ 1.1: Tam giác bất khả thi- Biểu đồ 1.2: Tam giác bất khả thi mở rộng- Biểu đồ 1.3: Mẫu hình kim cương của Bộ ba bất khả thi- Biểu đồ 2.1: Lãi suất chiết khấu từ năm 2000 đến năm 2013- Biểu đồ 2.2: Lãi suất cơ bản từ năm 2000 đến năm 2013- Biểu đồ 2.3: Dòng vốn đầu tư FDI vào việt năm từ năm 2000- năm 2012.- Biểu đồ 2.4: Phản ứng phân rã của lãi suất VND đối với các cú shock từ bên ngoài- Biểu đồ 2.5: Phản ứng phân rã của sản lượng, CPI và lãi suất trước động thái thắt chặt tiền tệ của FED- Biểu đồ 2.6: Phản ứng phân rã của CPI, cung tiền M2 và lãi suất trước biến động của sản lượng trong nước- Biểu đồ 2.7: Phản ứng phân rã của CPI, cung tiền M2 và lãi suất trước biến động của giá cả trong nước- Biểu đồ 2.8: Phản ứng phân rã của các biến chính sách tiền tệ trước biến động lãi suất, cung tiền M2 và tỷ giá.- Biểu đồ 2.9: Phản ứng phân rã của các biến sản lượng công nghiệp, CPI trước biến động lãi suất, cung tiền M2 và tỷ giá. i MỤC LỤCPHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................. iCHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨUTRƯỚC ĐÂY ................................................................................................................. 5 1.1. Lý thuyết về bộ ba bất khả thi ........................................................................... 5 1.1.1. Định nghĩa về bộ ba bất khả thi ..................................................................... 5 1.1.2. Thuyết tam giác mở rộng ................................................................................ 7 1.1.3. Mẫu hình kim cương của bộ ba bất khả thi: ................................................... 8 1.1.4. Các chỉ số đo lường bộ ba bất khả thi............................................................. 9 1.2. Lý thuyết về chính sách tiền tệ. ........................................................................... 11 1.2.1. Định nghĩa về chính sách tiền tệ. .................................................................. 11 1.2.2. Các loại chính sách tiền tệ. ........................................................................... 12 1.2.3 Các công cụ của chính sách tiền tệ ................................................................ 12 1.2.4. Mục tiêu của chính sách tiền tệ .................................................................... 14 1.2.5 Cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ ............................................................. 15 1.2.6. Điều kiện điều hành chính sách tiền tệ hiệu quả. ......................................... 17 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu chính sách tiền tệ dưới quan điểm bộ ba bất khả thi tại Việt Nam BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ------------------ TRẦN THỊ MƯỢTNGHIÊN CỨU CHÍNH SÁCH TIỀN TỆDƯỚI QUAN ĐIỂM BỘ BA BẤT KHẢ THI TẠI VIỆT NAMLUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – năm 2014 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ------------------ TRẦN THỊ MƯỢTNGHIÊN CỨU CHÍNH SÁCH TIỀN TỆDƯỚI QUAN ĐIỂM BỘ BA BẤT KHẢ THI TẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60.34.02.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾNgười hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN THỊ LIÊN HOA TP. HỒ CHÍ MINH – năm 2014 LỜI CAM ĐOANTôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi với sự giúp đỡ của Cô hướngdẫn; số liệu thống kê là trung thực, nội dung và kết quả nghiên cứu của luận văn nàychưa từng được công bố trong bất cứ công trình nào cho tới thời điểm này. Tp.HCM, ngày 19 tháng 01 năm 2014 Trần Thị Mượt DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT- ADF: Augmented Dickey – Fuller- CAR: Tỉ lệ an toàn vốn- CPI: Chỉ số giá tiêu dùng- CSTT: Chính sách tiền tệ- CTTC: Công ty tài chính- DTBB: Dự trữ bắt buộc- ERPT: Exchange rate pass-through : Sự truyền dẫn của tỷ giá hối đoái- ERS: Chỉ số ổn định tỷ giá- EX: Tỷ giá hối đoái giữa USD và VND- FED: Cục dữ trữ liên Bang Hoa Kỳ- GSO: Tổng cục thống kê Việt Nam- IMF: Quỹ tiền tệ quốc tế- KAOPEN: Chỉ số mở cửa tài chính- LS: Lãi suất cơ bản- M2: Cung tiền mở rộng- MI: Chỉ số độc lập tiền tệ- NĐT: Nhà đầu tư- NHNN: Ngân hàng nhà nước.- NHTM: Ngân hàng thương mại- NHTW: Ngân hàng trung ương- OMO: Nghiệp vụ thị trường mở- REER: tỉ giá hiệu lực thực- SL: Sản lượng công nghiệp trong nước- SWAP: Dịch vụ hoán đổi ngoại tệ- TCTD: Tổ chức tín dụng- USCPI: Chỉ số CPI của Mỹ- USLS: Lãi suất công bố của FED- USSL: Sản lượng công nghiệp của Mỹ- VAR: Vector Autorgressive Model- WCPI: Chỉ số CPI của thế giới- Worldbank: Ngân hàng Thế giới- WTO: Tổ chức thương mại Thế giới DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU- Bảng 2.1: Chỉ số bộ ba bất khả thi ở Việt Nam qua các thời kỳ từ 1970 đến 2012- Bảng 2.2: So sánh chỉ số bộ ba bất khả thi của Việt Nam với nhóm các nước NON-EMG DA- Bảng 2.3 : Mức bù rủi ro của 26 nước trong năm 2010.- Bảng 2.4: Chỉ số bộ ba bất khả thi của Việt Nam và các nước NON-EMG DA qua các thời ký từ năm 1970 đến năm 2012.- Bảng 2.5 : Mô hình hồi quy 1 = a.ERS + b.MI + c.KAOPEN ở Việt Nam và các nước NON-EMG DA giai đoạn 1996 – 2012.- Bảng 2.6: Dự trữ ngoại hối của Việt Nam và Trung Quốc từ 1991-2012.- Bảng 2.7: Các biến trong mô hình cấu trúc hồi quy véc tơ (VAR)- Bảng 2.8: Kiểm định tính dừng ADF- Bảng 2.9: Kiểm định độ trễ của mô hình VAR- Bảng 2.10: Kiểm định Portmanteau DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ- Biểu đồ 1.1: Tam giác bất khả thi- Biểu đồ 1.2: Tam giác bất khả thi mở rộng- Biểu đồ 1.3: Mẫu hình kim cương của Bộ ba bất khả thi- Biểu đồ 2.1: Lãi suất chiết khấu từ năm 2000 đến năm 2013- Biểu đồ 2.2: Lãi suất cơ bản từ năm 2000 đến năm 2013- Biểu đồ 2.3: Dòng vốn đầu tư FDI vào việt năm từ năm 2000- năm 2012.- Biểu đồ 2.4: Phản ứng phân rã của lãi suất VND đối với các cú shock từ bên ngoài- Biểu đồ 2.5: Phản ứng phân rã của sản lượng, CPI và lãi suất trước động thái thắt chặt tiền tệ của FED- Biểu đồ 2.6: Phản ứng phân rã của CPI, cung tiền M2 và lãi suất trước biến động của sản lượng trong nước- Biểu đồ 2.7: Phản ứng phân rã của CPI, cung tiền M2 và lãi suất trước biến động của giá cả trong nước- Biểu đồ 2.8: Phản ứng phân rã của các biến chính sách tiền tệ trước biến động lãi suất, cung tiền M2 và tỷ giá.- Biểu đồ 2.9: Phản ứng phân rã của các biến sản lượng công nghiệp, CPI trước biến động lãi suất, cung tiền M2 và tỷ giá. i MỤC LỤCPHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................. iCHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨUTRƯỚC ĐÂY ................................................................................................................. 5 1.1. Lý thuyết về bộ ba bất khả thi ........................................................................... 5 1.1.1. Định nghĩa về bộ ba bất khả thi ..................................................................... 5 1.1.2. Thuyết tam giác mở rộng ................................................................................ 7 1.1.3. Mẫu hình kim cương của bộ ba bất khả thi: ................................................... 8 1.1.4. Các chỉ số đo lường bộ ba bất khả thi............................................................. 9 1.2. Lý thuyết về chính sách tiền tệ. ........................................................................... 11 1.2.1. Định nghĩa về chính sách tiền tệ. .................................................................. 11 1.2.2. Các loại chính sách tiền tệ. ........................................................................... 12 1.2.3 Các công cụ của chính sách tiền tệ ................................................................ 12 1.2.4. Mục tiêu của chính sách tiền tệ .................................................................... 14 1.2.5 Cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ ............................................................. 15 1.2.6. Điều kiện điều hành chính sách tiền tệ hiệu quả. ......................................... 17 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế Tài chính ngân hàng Chính sách tiền tệ Kênh truyền dẫn Giá cả hàng hóa Chỉ số giá tiêu dùngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Phát triển tín dụng xanh tại ngân hàng thương mại Việt Nam
267 trang 385 1 0 -
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị chất lượng dịch vụ khách sạn Mường Thanh Xa La
136 trang 364 5 0 -
174 trang 337 0 0
-
102 trang 309 0 0
-
Hoàn thiện quy định của pháp luật về thành viên quỹ tín dụng nhân dân tại Việt Nam
12 trang 303 0 0 -
Giáo trình Kinh tế vĩ mô 1: Phần 1 - ĐH Thương mại
194 trang 278 0 0 -
Thống kê tiền tệ theo tiêu chuẩn quốc tế và thực trạng thống kê tiền tệ tại Việt Nam
7 trang 272 0 0 -
38 trang 253 0 0
-
Giáo trình Kinh tế học vĩ mô - PGS.TS. Nguyễn Văn Dần (chủ biên) (HV Tài chính)
488 trang 247 1 0 -
Một số vấn đề về lời nguyền tiền mặt: Phần 2
118 trang 230 0 0