Danh mục

Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 (Được sửa đổi bổ sung năm 2009): Phần 2

Số trang: 140      Loại file: pdf      Dung lượng: 9.36 MB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nội dung Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 (Được sửa đổi bổ sung năm 2009) gồm toàn văn Lệnh số 12/2009/L-CTN ngày 29 tháng 6 năm 2009 của Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về việc công bố Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sở hữu trí tuệ; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sở hữu trí tuệ năm 2009; Luật sở hữu trí tuệ năm 2005 được sửa đổi, bổ sung năm 2009. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 (Được sửa đổi bổ sung năm 2009): Phần 2PHẦN TH Ứ BAQUYỂN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆPChương VIIĐIỂU KỆN BẢO HỘ QUYỂN s ở HỬƯ CÔNG NGHIỆPMục 1♦ĐIỀU KIỆN BẢO HỘ ĐỐI VỚI SÁNG CHẾĐiều 58. Điều kiện chung đối với sáng ch ếđươc bảo hô#*1. Sáng chế được bảo hộ dưới hình thức cấp Bằngđộc quyền sáng chê nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:a) Có tính mới;b) Có trình độ sáng tạo;c) Có khả năng áp dụng công nghiệp.2. Sáng chế được bảo hộ dưói hình thức cấp Bằngđộc quyền giải pháp hữu ích nếu không phải là hiểu •biết thông thường và đáp ứng các điều kiện sau đây:a) Có tính mới;b) Có khả nống áp dụng công nghiệp.Điểu 59. Đối tượng không được bảo hộ vớidanh nghĩa sáng chếCác đối tượng sau đây không được bảo hộ với danhnghĩa sáng chế:1.Phát minh, lý thuyết khoa học, phương pháptoán học;902. Sơ đồ, kê hoạch, quy tắc và phương pháp để thựchiện các hoạt động trí óc, huấn luyện vật nuôi, thựchiện trò chơi, kinh doanh; chương trình máy tính;3. Cách thức thể hiện thông tin;4. Giải pháp chỉ mang đặc tính thẩm mỹ;5. Giông thực vật, giống động vật;6. Quy trình sản xuất thực vật, động vật chủ yêu mangbản chất sinh học mà không phải là quy trình vi sinh;7. Phương pháp phòng ngừa, chẩn đoán và chữa bệnhcho người và động vật.Điều 60. Tính mới của sáng chế1. Sáng chế được coi là có tính mới nếu chưa bị bộclộ công khai dưới hình thức sử dụng, mô tả bằng vănbản hoặc bất kỳ hình thức nào khác ồ trong nước hoặc ỏnước ngoài trước ngày nộp đơn đăng ký sáng chế hoặctrưóc ngày ưu tiên trong trưòng hợp đơn đăng ký sángchế được hưỏng quyền ưu tiên.2. Sống chế được coi là chưa bị bộc lộ công khai nếuchỉ có một số người có hạn được biết và có nghĩa vụ giữbí mật về sáng chế đó.3. Sáng chế không bị coi là mất tính mới nếu đượccông bố trong các trường hợp sau đây với điều kiện đơnđăng ký sáng chế được nộp trong thời hạn sáu tháng kểtừ ngày công bố:a)Sống chế bị người khác công bố nhưng khôngđược phép của người có quyển đăng ký quy định tạiĐiều 86 của Luật này;91b) Sáng chế được ngưòi có quyền đảng ký quy địnhtại Điều 86 của Luật này công bố dưổi dạng báo cáokhoa học;c) Sáng chê được ngưòi có quyền đăng ký quy địnhtại Điều 86 của Luật này trưng bày tại cuộc triển lãmquốc gia của Việt Nam hoặc tại cuộc triển lãm quốc tếchính thức hoăc đươc thừa nhân là chính thức.••*Điều 61. Trình độ sáng tạo của sáng ch ếSáng chế được coi là có trình độ sáng tạo nếu căn cứvào các giải pháp kỹ thuật đã được bộc lộ công khaidưới hình thức sử dụng, mô tả bằng văn bản hoặc dướibất kỳ hình thức nào khác ở trong nưóc hoặc ỏ nướcngoài trước ngày nộp đơn hoặc trước ngày ưu tiên củađơn đăng ký sáng chế trong trường hợp đơn đăng kýsáng chế được hưởng quyền ưu tiên, sáng chế đó là mộtbưóc tiến sáng tạo, không thể được tạo ra một cách dễdàng đối vỏi người có hiểu biết trung bình về lĩnh vựckỹ thuật tương ứng.Điều 62. Khả năng áp dụng công nghiệp củasáng chếSáng chế được coi là có khả năng áp dụng côngnghiệp nếu có thể thực hiện được việc chế tạo, sảnxuất hàng loạt sản phẩm hoặc áp dụng lặp đi lặp lạiquy trình là nội dung của sáng chế và thu được kếtquả ổn định.92Mục 2ĐIỂU KỆN BẢO HỘ ĐỐI VỚI KlỂU DÁNG CÔNG NGHIỆP•»*Điểu 63. Điểu kiện chung dối với kiểu dángcông nghiệp được bảo hộKiểu dáng công nghiệp được bảo hộ nêu đáp ứngcác điều kiện sau đây:1. Có tính mới;2. Có tính sáng tạo;3. Có khả năng áp dụng công nghiệp.Điều 64. Đối tượng không được bảo hộ vớidanh nghĩa kiểu dáng công nghiệpCác đối tượng sau đây không được bảo hộ với danhnghĩa kiểu dáng công nghiệp:1. Hình dáng bên ngoài của sản phẩm do đặc tínhkỹ thuật của sản phẩm bắt buộc phải có;2. Hình dáng bên ngoài của công trình xây dựngdân dụng hoặc công nghiệp;3. Hình dáng của sản phẩm không nhìn thấy đượctrong quá trình sử dụng sản phẩm.Điều 65. Tính mới của kiểu dáng công nghiệp1.Kiểu dáng công nghiệp được coi là có tính mới nếukiểu dáng công nghiệp đó khác biệt đáng kể với nhữngkiểu dáng công nghiệp đã bị bộc lộ công khai dưới hìnhthức sử dụng, mô tả bằng văn bản hoặc bất kỳ hình thứcnào khác ở trong nước hoặc ở nước ngoài trước ngày nộp93đơn hoặc trước ngày ưu tiêi. nếu đơn đăng ký kiểu dángcông nghiệp được hưỏng quyền ưu tiên.2. Hai kiểu dáng công nghiệp không được coi làkhác biệt đáng kể với nhau nếu chỉ khác biệt về nhữngđặc điểm tạo dáng không dễ dàng nhận biết, ghi nhớ vàkhông thể dùng để phân biệt tổng thể hai kiểu dángcông nghiệp đó.3. Kiểu dáng công nghiệp được coi là chưa bị bộc lộcông khai nếu chỉ có một số người có hạn được biết vàcó nghĩa vụ giữ bí mật về kiểu dáng công nghiệp đó.4. Kiểu dáng công nghiệp không bị coi là mất tínhmối nếu được công bố trong các trường hợp sau đây vớiđiểu kiện đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp được nộptrong thời hạn sáu tháng kể từ ngày công bố:a) Kiểu dáng công nghiệp bị ngưòi khác công bốnhưng không được phép của ngưòi có quyển đăng kýquy định tại Điều 86 của Luật này;b) Kiểu dáng công nghiệp được người có quyển đăngký quy định tại Điều 86 của Luật này công bố dướidạng báo cáo khoa học;c) Kiểu dáng công nghiệp được người có quyền đăngký quy định tại Điều 86 của Luật này trưng bày tạicuộc triển lãm quốc gia của Việt Nam hoặc tại cuộctriển lãm quốc tế chính thức hoặc được thừa nhận làchính thức.Điểu 66. Tính sáng tạo của kiểu dáng công nghiệpKiểu dáng công nghiệp được coi là có tính sáng tạo94 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu cùng danh mục:

Tài liệu mới: