Danh mục

Luật tố tụng hành chính: Phần 2

Số trang: 85      Loại file: pdf      Dung lượng: 10.42 MB      Lượt xem: 23      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 9 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Luật này quy định những nguyên tắc cơ bản trong tổ tụng hành chính; nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng; quyền và nghĩa vụ của người tham gia tố tụng, cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan; trình tự, thủ tục khởi kiện, giải quyết vụ án hành chính, thi hành án hành chính và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong tố tụng hành chính. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung Tài liệu qua phần 2 sau đây.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Luật tố tụng hành chính: Phần 2 Chương VIII KHỞI KIỆN, THỤ LÝ v ụ ÁN Điều 103. Quyền khởi kiện vụ án hành chính 1. Cá nhân, cơ quan, tổ chức có quyền khởi kiện vụ ánhành chính đối với quyết định hành chính, hành vi hànhchính, quyết định kỷ luật buộc thôi việc trong trường hợpkhông đồng ý với quyết định, hành vi đó hoặc đã khiếu nạivới người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, nhưng hếtthời hạn giải quyết khiếu nại theo quy định cùa pháp luậtvề khiếu nại mà khiếu nại không được giải quyết hoặc đãđược giải quyết, nhưng không đồng ý với việc giải quyếtkhiếu nại về quyết định, hành vi đó. 2. Cá nhân, tổ chức có quyền khởi kiện vụ án hànhchính đối với quyết định giải quyết khiếu nại về quyết địnhxử lý vụ việc cạnh tranh trong trường hợp không đồng ývới quyết định đó. 3. Cá nhân có quyền khởi kiện vụ án hành chính vềdanh sách cừ tri bầu cử đại biểu Quốc hội, danh sách củ tribầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân trong trường hợp đăkhiếu nại với cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại,nhưng hết thời hạn giải quyết theo quy định cùa pháp luậtlĩià khiếu nại không được giải quyết hoặc đã được giảiquyết, nhưng không đồng ý với cách giải quyết khiếu nại. Điều 104. Thời hiệu khởi kiện 1. Thời hiệu khởi kiện là thời hạn mà cá nhân, cơ quan,tổ chức được quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án giải quvếtvụ án hành chính bảo vệ quyền và lợi ích họp pháp bị xâmphạm; nếu thời hạn đó kết thúc thì mất quyền khởi kiện. 59 2. Thời hiệu khởi kiện đối với từng trường hợp đượcquy định như sau: a) 01 năm, kể từ ngày nhận được hoặc biết được quyếtđịnh hành chính, hành vi hành chính, quyết định kỷ luậtbuộc thôi việc; b) 30 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định giảiquyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh; c) Từ ngày nhận được thông báo kết quả giải quyếtkhiếu nại cùa cơ quan lập danh sách cử tri hoặc kết thúcthời hạn giải quyết khiếu nại mà không nhận được thôngbáo kết quả giải quyết khiếu nại cùa cơ quan lập danh sáchcử tri đến trước ngày bầu cử 05 ngày. 3. Trường hợp vì sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngạikhách quan khác làm cho người khởi kiện không khởi kiệnđược trong thời hạn quy định tại điểm a và điểm b khoản 2Điều này thì thời gian có sự kiện bất khả kháng hoặc trờngại khách quan khác không tính vào thời hiệu khởi kiện. 4. Các quy định của Bộ luật Dân sự về cách xác địnhthời hạn, thời hiệu cũng được áp dụng trong tố tụnghành chính. 5. Toà án nhân dân tối cao hướng dẫn thi hành quyđịnh tại Điều này. Điều 105. Đơn khởi kiện 1. Đơn khởi kiện phải có các nội dung chính sau đây: . a) Ngày, tháng, năm làm đơn; b) Toà án được yêu cầu giải quyết vụ án hành chính; c) Tên, địa chỉ của người khởi kiện, người bị kiện; d) Nội dung quyết định hành chính, quỵết định kỷ luậtbuộc thôi -việc, quyet định giải quyết khiếu nại về quyết60định xử lý vụ việc cạnh tranh, nội dung giải quyết khiếunại về danh sách cử tri hoặc tóm tắt diễn biến của hành vihành chính; đ) Nội dung quyết định giải quyết khiếu nại (nếu có); e) Các yêu cầu đề nghị Toà án giải quyết; g) Cam đoan về việc không đồng thời khiếu nại đếnngười có thẩm quyền giải quyết khiếu nại. 2. Người khởi kiện là cá nhân phải ký tên hoặc điểmchì; người khởi kiện là cơ quan, tổ chức thì người đạidiện theo pháp luật của cơ quan, tồ chức đó phải ký tênvà đóng dấu vào phần cuối đơn; trường hợp khởi kiện đểbảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người chưa thànhniên, người mất năng lực hành vi dân sự thì đơn khởikiện do người đại diện theo pháp luật của những ngườinày ký tên hoặc điểm chỉ. Kèm theo đơn khởi kiện phảicó các tài liệu chứng minh cho yêu cầu cùa người khởikiện là có căn cứ và hợp pháp. Điều 106. Gửi đơn khởi kiện đến Toà án 1. Người khởi kiện gửi đơn khởi kiện và tài liệu kèmtheo đến Toà án có thẩm quyền giải quyết vụ án bằng cácphương thức sau đây: a) Nộp trực tiếp tại Toà án; b) Gửi qua bưu điện. 2. Ngày khởi kiện được tính từ ngày đương sự nộp đơntại Toà án hoặc ngày có dấu bưu điện nơi gửi. Điều 107. Nhận và xem xét đơn khởi kiện 1. Toà án nhận đơn khởi kiện do đương sự nộp trựctiếp tại Toà án hoặc gửi qua bưu điện và phải ghi vào sổnhận dơn, cấp giấy xác nhận đã nhận đơn cho đương sự. 61 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhậnđược đơn khởi kiện, Chánh án Toà án phân công mộtThẩm phán xem xét đơn khởi kiện. 3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kề từ ngày đượcphân công, Thẩm phán phải xem xét đơn khởi kiện và tàiliệu kèm theo để thực hiện một trong các thủ tục sau đây: a) Tiến hành thù tục thụ lý vụ án nếu vụ án thuộc thẩmquyền giải quyết; b) Chuyển đơn khởi kiện cho Toà án có thẩm quyền vàbáo cho người khởi kiện, nếu vụ án thuộc thẩm quyền giảiquyết của Toà án khá ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu cùng danh mục:

Tài liệu mới: