LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 131.52 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
+Kiến thức: Củng cố các trường hợp bằng nhau của tam giác.+Kỹ năng: Rèn kĩ năng chứng minh 2 tam giác bằng nhau để từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau. Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, chứng minh.+Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi vẽ hình.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁCI.MỤC TIÊU+Kiến thức: Củng cố các trường hợp bằng nhau của tam giác.+Kỹ năng: Rèn kĩ năng chứng minh 2 tam giác bằng nhau để từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2góc tương ứng bằng nhau. Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, chứng minh.+Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi vẽ hình.II.CHUẨN BỊ1.Giáo viên.-Bảng phụ, phấn màu, ...2.Học sinh.-Làm bài tập về nhà, ...III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC1.Ổn định tổ chức.-Kiểm tra sĩ số : 7A: /37. Vắng:........................................................................................................................................ /38. Vắng: 7B:........................................................................................................................................2.Kiểm tra.-Nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác? (Bằng cách hoàn thiện bảng)3.Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1. Luyện tập. Bài 43 Tr.125.SGK. xOy < 1800ọi 1 Gọi một HS lên vẽ hình, viết GT, KL. OA b. OAD = OCB (câu a) D = B, Â1= C1 Â2= C2; AB = CDGọi 1 HS lên vẽ hình, viết GT, KL. EAB = ECD (g.c.g) c. EAB = ECD (câu b) EA = EC; OE chung, OA=OC (GT) OAE = OCE (c.c.c). Do đóĐưa về cách xét 2 vuông bằng nhau rồi AOE =COE (đpcm)suy ra AB = CD; BC = AD OE là tia phân giác của góc xOyGọi HS lên bảng trình bày Bài 44.Tr.125.SGK. ABC; GT B =CNhận xét, chữa bài.Đưa lên bảng phụ bài tập sau: AD là tia phân giác của BACỞ hình bên có A1 = C1; A2 = C2.So sánh góc B và góc D chỉ ra những cặp KL a) ABD = ACDđoạn thẳng bằng nhau. b) AB = AC B C 2 1 Chứng minh a. ADB và ACD có: B = C; Â1= Â2 nên D1= D2; AD là cạnh chung. 1 ABD = ACD (g.c.g) 2 A D b. ABD = ACD (câu a) AB = AC (Hai cạnh tương ứng).GV nhận xét, chữa bài. HS suy nghĩ làm bài, một HS lên bảng trình bày. Giải: Xét tam giác ABC và tam giác CDA có: A2 = C2 (GT) C1 = A1 (GT) AC là cạnh chung Do đó ΔABC = ΔCDA (g.c.g) B = D, AB = CD và BC = DA HS lớp nhận xét, bổ sung.4.Củng cố.-Khắc sâu các dạng bài tập đã làm.5.Hướng dẫn.-Học thuộc 3 trường hợp bằng nhau của hai tam giác.-Làm các bài tập trong SBT trang 104.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁCI.MỤC TIÊU+Kiến thức: Củng cố các trường hợp bằng nhau của tam giác.+Kỹ năng: Rèn kĩ năng chứng minh 2 tam giác bằng nhau để từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2góc tương ứng bằng nhau. Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, chứng minh.+Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi vẽ hình.II.CHUẨN BỊ1.Giáo viên.-Bảng phụ, phấn màu, ...2.Học sinh.-Làm bài tập về nhà, ...III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC1.Ổn định tổ chức.-Kiểm tra sĩ số : 7A: /37. Vắng:........................................................................................................................................ /38. Vắng: 7B:........................................................................................................................................2.Kiểm tra.-Nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác? (Bằng cách hoàn thiện bảng)3.Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1. Luyện tập. Bài 43 Tr.125.SGK. xOy < 1800ọi 1 Gọi một HS lên vẽ hình, viết GT, KL. OA b. OAD = OCB (câu a) D = B, Â1= C1 Â2= C2; AB = CDGọi 1 HS lên vẽ hình, viết GT, KL. EAB = ECD (g.c.g) c. EAB = ECD (câu b) EA = EC; OE chung, OA=OC (GT) OAE = OCE (c.c.c). Do đóĐưa về cách xét 2 vuông bằng nhau rồi AOE =COE (đpcm)suy ra AB = CD; BC = AD OE là tia phân giác của góc xOyGọi HS lên bảng trình bày Bài 44.Tr.125.SGK. ABC; GT B =CNhận xét, chữa bài.Đưa lên bảng phụ bài tập sau: AD là tia phân giác của BACỞ hình bên có A1 = C1; A2 = C2.So sánh góc B và góc D chỉ ra những cặp KL a) ABD = ACDđoạn thẳng bằng nhau. b) AB = AC B C 2 1 Chứng minh a. ADB và ACD có: B = C; Â1= Â2 nên D1= D2; AD là cạnh chung. 1 ABD = ACD (g.c.g) 2 A D b. ABD = ACD (câu a) AB = AC (Hai cạnh tương ứng).GV nhận xét, chữa bài. HS suy nghĩ làm bài, một HS lên bảng trình bày. Giải: Xét tam giác ABC và tam giác CDA có: A2 = C2 (GT) C1 = A1 (GT) AC là cạnh chung Do đó ΔABC = ΔCDA (g.c.g) B = D, AB = CD và BC = DA HS lớp nhận xét, bổ sung.4.Củng cố.-Khắc sâu các dạng bài tập đã làm.5.Hướng dẫn.-Học thuộc 3 trường hợp bằng nhau của hai tam giác.-Làm các bài tập trong SBT trang 104.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
toán lớp 7 tài liệu toán lớp 7 giáo án toán lớp 7 lý thuyết toán lớp 7 bài giảng toán lớp 7Tài liệu liên quan:
-
Bài giảng Toán lớp 7: Chuyên đề tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch - Ngô Thế Hoàng
9 trang 37 0 0 -
Đề kiểm tra 15 phút môn Toán lớp 7
1 trang 26 0 0 -
Bài giảng Toán lớp 7: Chuyên đề chứng minh chia hết - GV. Ngô Thế Hoàng
24 trang 25 0 0 -
Bài giảng Toán lớp 7: Chương 2 bài 1 - Đại lượng tỉ lệ thuận
11 trang 19 0 0 -
Hệ thống kiến thức Toán 7: Kiến thức cơ bản
38 trang 19 0 0 -
Hướng dẫn giải bài tập Toán 7: Tập 2 (Phần 2)
78 trang 19 0 0 -
Hướng dẫn giải bài tập Toán 7: Tập 2 (Phần 1)
36 trang 18 0 0 -
Bài giảng Toán lớp 7: Chuyên đề giá trị tuyệt đối - GV. Ngô Thế Hoàng
38 trang 18 0 0 -
giáo án toán học: hình học 7 tiết 15+16
7 trang 17 0 0 -
giáo án toán học: hình học 7 tiết 40+41
18 trang 17 0 0