Lý thuyết y khoa: Tên thuốc AVELOX BAYER PHARMA
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc AVELOX BAYER PHARMA AVELOX BAYER PHARMAViên bao phim 400 mg : hộp 5 viên.THÀNH PHẦN cho 1 viên Moxifloxacin hydrochloride 436,8 mg Tương đương : Moxifloxacin 400 mgDƯỢC LỰCMoxifloxacin là thuốc kháng sinh thuộc nhóm fluoroquinolone hoạt phổ rộngvà có tác dụng diệt khuẩn. Tác dụng diệt khuẩn do cản trở men topoisomeraseII và IV. Topoisomerase là nh ững men chủ yếu kiểm soát về định khu(topology) của DNA và giúp sự tái tạo, sửa chữa và sao chép DNA.Vi sinh học :In vitro, moxifloxacin có tác dụng chống lại đa số các vi khuẩn gram d ương vàgram âm. Moxifloxacin có tác dụng diệt khuẩn nhờ ức chế men topoisomeraseII (DNA gyrase) và topoisomerase IV r ất cần thiết cho việc tái tạo, sao chép,sửa chữa và tái kết hợp DNA của vi khuẩn. Nhờ có nửa C8-methoxy góp phầngia tăng tác dụng diệt khuẩn và giảm sự chọn lọc các đột biến gây đề khángthuốc của vi khuẩn gram d ương so với nửa C8-H.Cơ chế tác dụng của quinolones, bao gồm cả moxifloxacin, khác với c ơ chế tácdụng của macrolides, b-lactam, aminoglycosides hoặc tetracyclines ; do đó, cácvi khuẩn đề kháng với các thuốc này có thể vẫn nhạy cảm với moxifloxacin vàcác quinolones khác. Không có đề kháng chéo giữa moxifloxacin và nhữngkháng sinh thuộc các nhóm khác.Người ta thấy có đề kháng chéo giữa moxifloxacin và các fluoroquinoloneskhác chống lại vi khuẩn gram âm. Tuy nhiên, vi khuẩn gram dương kháng vớicác fluoroquinolones khác có thể vẫn nhạy cảm với moxifloxacin.Moxifloxacin có hoạt tính lên đa số các dòng vi khuẩn sau trong cả in vitro vànhiễm khuẩn trên lâm sàng được đề cập trong phần Chỉ định :Vi khuẩn gram dương hiếu khí : Staphylococcus aureus (chỉ những chủng nhạycảm methicillin), Streptococcus pneumoniae (chỉ những chủng nhạy cảmpenicillin).Vi khuẩn gram âm hiếu khí : Haemophilus influenzae, Haemophilusparainfluenzae, Klebsiella pneumoniae, Moraxella catarrhalis.Những vi sinh vật không điển hình : Chlamydia pneumoniae, Mycoplasmapneumoniae.Một số dữ liệu in vitro khác cũng đã được thực hiện, tuy nhiên ý nghĩa lâmsàng chưa rõ.Theo những nghiên cứu in vitro này, moxifloxacin cho thấy với nồng độ ứcchế tối thiểu (MIC) 2 mg/ml hoặc thấp h ơn có tác dụng chống lại đa số (>=90%) các dòng vi khuẩn sau, tuy nhiên, độ an toàn và tính hiệu quả củamoxifloxacin trong điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn trên lâm sàng donhững vi khuẩn này chưa được xác định trong những nghi ên cứu lâm sàng cókiểm chứng tốt và đầy đủ :Vi khuẩn gram dương hiếu khí : Streptococcus pneumoniae (chủng đề khángpenicillin), Streptococcus pyogenes.Vi khuẩn gram âm hiếu khí : Citrobacter freundii, Enterobacter cloacae,Escherichia coli, Klebsiella oxytoca, Legionella pneumophila, Proteusmirabilis.Vi khuẩn kỵ khí : Fusobacterium species, Peptostreptococcus species,Prevotella species.Thử nghiệm độ nhạy cảm :Kỹ thuật pha loãng : Dùng các ph ương pháp định lượng để xác định nồng độức chế tối thiểu có tác dụng diệt khuẩn (MIC). Nồng độ ức chế tối thiểu n àygiúp ước lượng độ nhạy cảm của vi khuẩn đối với các hoạt chất kháng khuẩn.Nên xác định MIC bằng cách d ùng các xét nghi ệm tiêu chuẩn. Các xét nghiệmnày dựa vào phương pháp pha loãng1 (thạch hoặc nước canh cấy) hoặc tínhtương đương với nồng độ cấy tiêu chuẩn và nồng độ bột thuốc moxifloxacintiêu chuẩn. Các giá trị MIC sẽ đ ược đánh giá theo các tiêu chuẩn sau :Đối với thử nghiệm chủng Enterobacteriaceae và Staphylococcus : Đánh giá MIC (mg/ml) Nhạy cảm (S) = 8,0Đối với thử nghiệm chủng Haemophilus influenzae và Haemophilusparainfluenzaea. Đánh giá MIC (mg/ml) Nhạy cảm (S) Một kết quả Nhạy cảm chứng tỏ tác nhân gây bệnh có thể bị ức chế nếu hợpchất kháng sinh trong máu đạt đến nồng độ trong máu đến nồng độ cho phép.Kết quả Trung gian cho thấy kết quả ch ưa được rõ rệt, và nếu vi khuẩnkhông đủ nhạy cảm một cách r õ ràng, và đối với các thuốc đ ược xem là nhạycảm trên lâm sàng, nên lặp lại thử nghiệm. Sự phân loại này cũng ngụ ý thuốcvẫn có thể được sử dụng trong lâm sàng nếu vị trí cơ thể có nồng độ phân bốthuốc cao hoặc trường hợp có thể sử dụng thuốc liều cao. Phân loại n ày cũngđể lại một vùng đệm (buffer z one) nhằm loại trừ những yếu tố sai sót về kỹthuật nhỏ nhặt có thể dẫn đến sự khác biệt đáng kể khi đánh giá. Kết quả Đềkháng khi tác nhân gây bệnh không bị ức chế bởi hợp chất kháng sinh trongmáu đã đạt đến nồng độ cho phép, lúc này nên chọn lựa thuốc khác để điều trị.Các xét nghiệm thử nghiệm độ nhạy cảm tiêu chuẩn cần dùng vi khuẩn chứngở phòng xét nghiệm để kiểm chứng khía cạnh kỹ thuật của phòng xét nghiệm.Bột mox ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thuốc học giáo trình y học bài giảng y học tài liệu y học lý thuyết y học đề cương y họcTài liệu liên quan:
-
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 221 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 186 0 0 -
38 trang 168 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 167 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 157 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 153 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 151 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 126 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 101 0 0 -
40 trang 101 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 92 0 0 -
40 trang 67 0 0
-
39 trang 66 0 0
-
Bài giảng Nhập môn giải phẫu học
18 trang 58 0 0 -
XÂY DỰNG VHI (VOICE HANDICAP INDEX) PHIÊN BẢN TIẾNG VIỆT
25 trang 53 0 0 -
Bài giảng Siêu âm có trọng điểm tại cấp cứu - BS. Tôn Thất Quang Thắng
117 trang 49 1 0 -
KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, KỸ NĂNG SỬ DỤNG ORESOL
22 trang 45 0 0 -
Bài giảng Bản đồ sa tạng chậu - BS. Nguyễn Trung Vinh
22 trang 44 0 0 -
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc MEPRASAC HIKMA
5 trang 39 0 0 -
Bài giảng Xử trí băng huyết sau sinh
12 trang 37 1 0