Lý thuyết y khoa: Tên thuốc CAFFEINE
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc CAFFEINE CCAFFEINEThuốc kích thích có trong các hạt cà phê, lá trà, hạt coca và hạt cola. Caffeinecó trong thành phần một số thuốc.Caffeine trong thức uống chỉ gây các tác dụng phụ khó chịu như lo âu, run khidùng một lượng lớn hoặc ở những người quá nhạy cảm. Những người có thóiquen sử dụng một lượng lớn Caffeine (hơn 5 tách cà phê mỗi ngày) quen dầnvới chất caffein và do đó khi muốn đạt được tác dụng kích thích họ phải uốngnhiều hơn nữa. Có khi họ bị các triệu chứng dội ng ược hay mệt mỏi, nhức đầu,cáu gắt khi họ không uống Caffeine. Vì có hiệu quả kích thích, Caffeine đ ượcdùng cho các vận động viên tăng thành tích, nhưng không được dùng dướidạng viên hoặc dạng chích và ưu tiên cho các vận động viên nghiệp dư. Đánhgiá mức Caffeine trong c ơ thể bằng thử nghệm nước tiểu.Caffeine có trong thành phần nhiều loại thuốc chẳng hạn nh ư phối hợp với cácthuốc giảm đau. Tuy nhiên các giá trị của nó chưa rõ, vì nó không làm tăng cáctác dụng giảm đau. Caffeine kết hợp với ergotamine dùng trong điều trị dựphòng các cơn nhức nửa đầu vô căn. Độ đậm đặc và cách thức pha chế liên quan đến nồng độ caffeine trong thức uống (tính bằng đơn vị miligam/ tách) Trà loãng 50 Trà đậm 80 Cà phê loãng 80 Cà phê đậm 200 Coca 10-17 Cola 43-75CALAMINEChất màu hồng tím gồm oxy kẽm và oxyt sắt thoa lên dưới dạng thuốc mỡ,dung dịch hoặc bột. Calamine có tác dụng bảo vệ, làm mát và làm khô, dùngđể giảm kích thích và ngứa da. Đôi khi calamine ph ối hợp với thuốc mê tại chỗ, thuốc corticoid hoặc thuốc kháng sinh histamine. Băng tẩm calamine d ùngtrong loét chân.CALCITOMINNội tiết tố tuyến giáp. Calcitomin điều hoá mức calci trong máu bằng cách l àmgiảm tốc độ lấy calci từ x ương.Dạng tổng hợp của calcitomin dùng đi ều trị bệnh paget. Trong bệnh này,xương phát triển bệnh thường, bị biến dạng, gây đau, nguy cơ gảy xương tănglên. Calcitomin dùng đường chích ngăn chặn sự tạo x ương bất thường trongkhoảng một tuần và giảm được đau trong vài tháng.Caicitocin còn dùng trong điều trị bệnh tăng calci máu do tuyến cận giáp hoạtđộng quá mức hoặc do ung th ư xương. Calcitomin làm giảm buồn nôn và ói ởcác bệnh nhân bị bệnh calci máu cao nhờ nó làm giảm nhanh chóng mức calcitrong máu. Calcitorin có thể dùng phối hợp với thuốc corticoid để làm giảmmức calci trong máu.Tác dụng phụCalcitonin thường không gây tác dụng khó chịu nào. Các phản ứng dạ dày ruộtnhư buồn nôn, ói tiêu chảy thường giảm đi khi tiếp tục d ùng thuốc.CAPTOPRILThuộc nhóm thuốc ức chế men chuyển , điều trị cao huyết áp và suy tim.CARBACHOLThuốc co đồng tử, tác dụng giống acetylcholin. D ùng điều trị tăng nhãn áp.CARBAMAZEPINThuốc chống co giật, có từ năm 1960, về mặt hoá học có mối li ên hệ với thuốcchống trầm cảm 3 vòng.Thuốc làm giảm bớt các c ơn động kinh do các tính hiệu não bất thường, chủyếu dùng điều trị lâu dài bệnh động kinh. Tác dụng gây buồn ngủ ít hơn so vốicác loại thuốc chống co giật khác.Carbamazepin còn dùng điều trị đau thần kinh (các cơn đau cách hồi do tổnthương hoặc kích thích dây thần kinh). Đôi khi d ùng điều trị một số rối loạntâm thần và hành vi như cơn hưng phấn.Tác dụng phụGây buồn ngủ, đặc biệt nếu có uống r ượu.CARBENOXOLONEThuốc điều trị loét dạ dày. Thuốc kích thích dạ dày tiết ra nhiều chất nhầy tạothành một lớp áo phủ trên niêm mạc dạ dày. Carbennoxolon dạng viên nangđặc biệt, chỉ phóng thích chất thuốc sau khi đã qua khỏi dạ dày. Dùng trongđiều trị loét tá tr àng. Carbanoxolon dạng gel điều trị loét miệng.Tác dụng phụDo thuốc làm mất kali và làm tăng natri trong cơ thể làm nhức đầu và yếu cơ.CARBON TETRACHLORIDEChất độc, dạng nước, dễ bay hơi, không màu, có mùi đặc biệt, có trong một sốdung dịch rửa nhà hoặc được làm dung môi trong công nghiệp. Cấu tạo củaCarbon Tetrachloride gồm một nguyên tử carbon kết hợp vớ 6 nguyên tử chlor,công thức hoá học là CCL4.Tác dụng phụCarbon Tetrachloride gây chóng mặt, lú lẩn, tâm thần, tổn th ương gan và thận.Triệu chứng ngô độc biểu hiện bằng đau bụng, buồn ói, nhức đầu, co giật.CARISOPRODOLChất giãn cơ, điều trị tình trạng co thắt c ơ nhẹ, đau, cứng cơ. Thuốc gây chóngmặt và buồn ngủ.Thuốc gây chóng mặt và buồn ngủ.CAROTENESắc tố cam có trong cà rốt, cà chua và các loại rau xanh.Đa số carotene hấp thu từ thức ăn chuyển thành vitamin A trong thành ruột, làmột chất thiết yếu cho thị giác, da và các cơ quan khác.Aên quá nhiều thức ăn có chứa caroine nh ư cà rốt sẽ bị tăng sẽ bị tăngcarotene trong máu. Tình trạng này không nguy hiểm nhưng làm vàng da, nhấtlà da lòng bàn tay, bàn chân; nh ưng mắt không vàng (khác với vàng da do bệnhlý) ...
Tìm kiếm tài liệu theo từ khóa liên quan:
thuốc học giáo trình y học bài giảng y học tài liệu y học lý thuyết y học đề cương y họcTài liệu liên quan:
-
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 221 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 186 0 0 -
38 trang 168 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 167 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 157 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 153 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 151 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 126 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 101 0 0 -
40 trang 101 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 92 0 0 -
40 trang 67 0 0
-
39 trang 66 0 0
-
Bài giảng Nhập môn giải phẫu học
18 trang 58 0 0 -
XÂY DỰNG VHI (VOICE HANDICAP INDEX) PHIÊN BẢN TIẾNG VIỆT
25 trang 53 0 0 -
Bài giảng Siêu âm có trọng điểm tại cấp cứu - BS. Tôn Thất Quang Thắng
117 trang 49 1 0 -
KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, KỸ NĂNG SỬ DỤNG ORESOL
22 trang 45 0 0 -
Bài giảng Bản đồ sa tạng chậu - BS. Nguyễn Trung Vinh
22 trang 44 0 0 -
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc MEPRASAC HIKMA
5 trang 39 0 0 -
Bài giảng Xử trí băng huyết sau sinh
12 trang 37 1 0