Danh mục

Lý thuyết y khoa: Tên thuốc CECLOR CD ELI LILLY

Số trang: 11      Loại file: pdf      Dung lượng: 118.37 KB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (11 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

viên nén phóng thích chậm 375 mg : hộp 10 viên. THÀNH PHẦN Cefaclor monohydrate, tương đương Cefaclor DƯỢC LỰC In vitro, tính chất diệt khuẩn của Ceclor CD là do bởi cefaclor. Các thử nghiệm in vitro cho thấy cephalosporin có tác dụng diệt khuẩn do ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào. Cefaclor không bị ảnh hưởng bởi enzym b-lactamase, do đó cefaclor diệt được những vi khuẩn tiết enzym b-lactamase kháng với penicillin và một số cephalosporin. Ceclor CD đã chứng minh hiệu quả diệt khuẩn cả trên lâm sàng và in...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc CECLOR CD ELI LILLY CECLOR CD ELI LILLYviên nén phóng thích ch ậm 375 mg : hộp 10 viên.THÀNH PHẦN cho 1 viên Cefaclor monohydrate, tương đương Cefaclor 375 mgDƯỢC LỰCIn vitro, tính chất diệt khuẩn của Ceclor CD l à do bởi cefaclor. Các thử nghiệmin vitro cho thấy cephalosporin có tác dụng diệt khuẩn do ức chế quá tr ình tổnghợp thành tế bào. Cefaclor không bị ảnh hưởng bởi enzym b-lactamase, do đócefaclor diệt được những vi khuẩn tiết enzym b -lactamase kháng với penicillinvà một số cephalosporin. Ceclor CD đã chứng minh hiệu quả diệt khuẩn cả trênlâm sàng và in vitro đối với các vi khuẩn sau :Vi khuẩn gram dương :Staphylococcus aureus (bao g ồm những chủng tiết b-lactamase)Staphylococcus epidermidis (bao gồm những chủng tiết b-lactamase)Staphylococcus saprophyticusStreptococcus pneumoniaeStreptococcus pyogenes (liên cầu nhóm A).Ghi chú : Cefaclor không nhạy cảm với chủng tụ cầu kháng Methicillin.Vi khuẩn gram âm :Haemophilus parainfluenzaeHaemophilus influenzae (bao gồm những chủng tiết b-lactamase)Moraxella (Branhamella) catarrhalis (bao g ồm những chủng tiết b-lactamase)Escherichia coliKlebsiella pneumoniaeProteus mirabilisMặc dầu hiệu quả trên lâm sàng chưa được xác định, nhưng in vitro, cefaclornhạy cảm với các vi khuẩn sau:Vi khuẩn gram âm :Citrobacter diversusNeisseria gonorrhoeaeVi khuẩn kỵ khí :Propionibacterium acnesCác chủng Bacteroides (ngoại trừ Bacteroides fragilis)PeptococciPeptostreptococciGhi chú : Pseudomonas sp, Acinetobacter calcoaceticus, h ầu hết các chủngenterococci, Enterobacter sp, Proteus indol dương tính và Serratia sp đ ề khángvới cefaclor.Thử nghiệm kháng sinh đồ :Phương pháp khuếch tán : Các phương pháp định lượng yêu cầu phải đo đườngkính vòng vô khuẩn để ước tính độ nhạy cảm của kháng sinh. Đây là phươngpháp được Ủy Ban Quốc Gia về Chuẩn Mực Xét Nghiệm Lâm Sàng (NCCLS)của Hoa kỳ chấp thuận. Phương pháp này đề nghị dùng đĩa kháng sinh cefaclorđể đánh giá độ nhạy cảm của vi khuẩn. Biện luận kết quả dựa v ào đường kínhvòng vô khuẩn và nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) của cefaclor. Kết quả khángsinh đồ với một đĩa kháng sinh chuẩn duy nhất chứa 30 mg cefaclor sẽ đ ượcbiện luận theo những tiêu chuẩn sau : Đường kính vòng vô khuẩn (mm) Biện luận kết quả (S) Nhạy cảm >= 18 15 - 17 (I) Trung gian (R) Đề kháng =20 17 - 19 (I) Trung gian (R) Đề kháng CD mang lại hiệu quả đáp ứng thỏa đáng về lâm sàng cũng như về vi khuẩnhọc trong hầu hết các tr ường hợp nhiễm M. catarrhalis, không cần dựa vào kếtquả đo đường kính vòng vô khuẩn, do vậy, ít khi dùng cefaclor để thử nghiệmđộ nhạy cảm trên vi khuẩn này. Nên thử nghiệm H. influenzae với đĩa tẩmcefaclor trên môi trường Mueller-Hinton chocolate và biện luận kết quả theocác tiêu chuẩn đã nêu ở trên. Haemophilus influenzae cũng có thể thử nghiệmtrên môi trường Haemophilus test medium (HTM) và sử dụng các tiêu chuẩndo NCCLS đề nghị để biện luận kết quả nh ư sau : Đường kính vòng vô khuẩn (mm) Biện luận kết quả (S) Nhạy cảm >= 24 19 - 23 (I) Trung gian (R) Đề kháng 32 H. influenzae ATCC 49766* 1-4* Các thử nghiệm pha loãng canh thang dùng môi tr ường cấy Haemophilus testmedium (HTM).DƯỢC ĐỘNG HỌCCeclor CD được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa sau khi uống. Mặc dầu CeclorCD có thể uống lúc no hoặc lúc đói, tuy nhiên uống lúc no thuốc sẽ được hấpthu tốt hơn. Uống thuốc sau khi ăn một giờ, sinh khả dụng của Ceclor CD tr ên90% so với cefaclor. Nếu uống lúc đói th ì con số này là 77%. So với Cefaclor(uống lúc đói), nồng độ đỉnh trung bình trong huyết thanh của Ceclor CD (đocả lúc no lẫn lúc đói) đều thấp hơn và đạt đến chậm hơn từ 40 đến 90 phút. Cácthuốc ức chế H2 dùng chung không làm hạn chế sự hấp thu của Ceclor CD.Các thuốc kháng acid chứa hydroxide nhôm hoặc hydroxide magnesium đ ượcuống một giờ sau khi dùng Ceclor CD, không ảnh hưởng đến tốc độ nhưng làmgiảm 17% mức độ hấp thu của Ceclor CD.Sau khi dùng liều 375 mg, 500 mg và 750 mg, nồng độ đỉnh trung bình tronghuyết thanh lần l ượt là 4, 8 và 11 mg/ml đạt được sau 2,5 đến 3 giờ. Không ghinhận có sự tích lũy thuốc khi d ùng liều hai lần mỗi ngày.Thời gian bán hủy trung bình trong huyết thanh ở người bình thường khoảngmột giờ (từ 0,6 - 0,9 giờ) và không phụ thuộc vào liều dùng. Ở người cao tuổi(trên 65 tuổi) có creatinine máu bình ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: