Lý thuyết y khoa: Tên thuốc CEFOBIS PFIZER
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc CEFOBIS PFIZER CEFOBIS PFIZER c/o ZUELLIGbột pha tiêm 1 g : lọ có nắp xuyên kim được.THÀNH PHẦN cho 1 lọ Cefoperazone sodium 1gMÔ T ẢCefobis là tên thương mại của cefoperazone sodium. Đó là kháng sinh bán tổnghợp nhóm cephalosporin, có phổ kháng k huẩn rộng và chỉ dùng đường tiêm.Là muối Na của 7-[-D(-)-a-(4-ethyl-2,3-dioxo-1-piperazinecarboxamido) -a-(4-hydroxyphenyl)acetamido]-3-[(1-methyl-H-tetrazol-5-yl)thiomethyl]-3-cephem- 4-carboxylic acid.Mỗi gram Cefobis chứa 34 mg Na (1,5 mEq).Cefobis có dạng bột tinh thể màu trắng, tan tự do trong nước.pH của dung dịch hòa tan Cefobis trong n ước tới nồng độ 25% là 5,0-6,5.Dung dịch không màu hoặc có màu vàng rơm tùy theo nồng độ.Công thức hóa học là C25H26N9NaO8S2.Cefobis được trình bày dưới dạng lọ bột hàm lượng 1 g cefoperazone Na.DƯỢC LỰCVi sinh học (khả năng nhạy trên thực nghiệm) :Cơ chế kháng khuẩn của Cefobis là do ức chế sự tổng hợp vách tế bào vikhuẩn.Cefobis có hoạt tính diệt khuẩn rộng trên thực nghiệm và kháng lại nhiều loạib-lactamase. Những vi khuẩn nhạy cảm với thuốc gồm :Vi khuẩn Gram dương :Staphylococcus aureus, cả dòng kháng và không kháng penicillin.Staphylococcus epidermidis.Streptococcus pneumoniae (Diplococcus pneumoniae).Streptococcus pyogenes (b-hemolytic streptococci nhóm A).Streptococcus agalactiae (b-hemolytic streptococci nhóm B).Nhiều dòng Streptococcus faecalis (enterococci).Những dòng bêta-hemolytic streptococci khác.Vi khuẩn Gram âm :Escherichia coli.Klebsiella.Enterobacter.Citrobacter.Haemophilus influenzae (cả những dòng có bêta-lactamase và không có bêta-lactamase).Proteus mirabilis.Proteus vulgaris.Morganella morganii (Proteus morganii).Providencia rettgeri (Proteus rettgeri).Providencia.Serratia (gồm cả S. marcescens).Salmonella và Shigella.Pseudomonas aeruginosa và m ột vài Pseudomonas khác.Một số dòng Acinetobacter calcoaceticus.Neisseria gonorrhoeae (cả những dòng có bêta -lactamase và không có bêta-lactamase).Neisseria meningitidis.Bordetella pertussis.Yersinia enterocolitica.Vi khuẩn yếm khí :Vi khuẩn Gram dương và Gram âm (gồm cả Peptococcus, Peptostreptococcusvà Veillonella).Trực khuẩn Gram dương (gồm cả Clostridium, Eubacterium và Lactobacillus).Trực khuẩn Gram âm (gồm cả Fusobacterium, nhiều d òng Bacteroides fragilisvà những Bacteroides khác).DƯỢC ĐỘNG HỌCChỉ cần dùng liều duy nhất, nồng độ Cefobis đạt đ ược trong huyết t ương, dịchmật và nước tiểu rất cao. Bảng 1 biểu thị nồng độ Cefobis trong huyết thanh ởnhững người tình nguyện khỏe mạnh khi dùng thuốc theo một trong hai cáchsau :- Cách thứ I : Truyền tĩnh mạch liều duy nhất trong 15 phút 1 g, 2 g, 3 g hoặc 4g.- Cách thứ II : Tiêm bắp liều duy nhất 1 g hoặc 2 g.Probenecid không ảnh hưởng đến nồng độ Cefobis trong huyết thanh.Bảng 1. Nồng độ cefoperazo ne trong huyết thanh Nồng độ trung bình cefoperazone trong huyết thanh Liều/Đường (mg/ml) tiêm 0,5 giờ 1 giờ 2 giờ 4 giờ 8 giờ 12 giờ 0* 1 g IV 153 114 73 38 16 4 0,5 2 g IV 252 153 114 70 32 8 2 3 g IV 340 210 142 89 41 9 2 4 g IV 506 325 251 161 71 19 6 1 g IM 32** 52 65 57 33 7 1 2 g IM 40** 69 93 97 58 14 4* Số giờ sau khi tiêm, 0 là thời điểm chấm dứt truyền tĩnh mạch** Nồng độ huyết thanh sau khi tiêm 15 phútThời gian bán hủy trong huyết thanh trung bình khoảng 2 giờ, không phụ thuộcvào đường dùng thuốc.Cefobis đạt nồng độ điều trị ở tất cả các mô và dịch của cơ thể bao gồm : dịchbáng, dịch não tủy (ở bệnh nhân viêm màng não), nước tiểu, dịch mật và thànhtúi mật, đờm và phổi, hạch vòm họng và niêm mạc của xoang, tiểu nhĩ, thận,niệu quản, tuyến tiền liệt và tinh hoàn, tử cung và vòi trứng, xương, máu cuốngrốn và nước ối.Cefobis bài tiết qua nước tiểu và dịch mật. Nồng độ tối đa trong dịch mật đạtđược sau khi tiêm thuốc từ 1 tới 3 giờ, đồng thời v ượt cao hơn nồng độ tronghuyết thanh tới 100 lần. Sau khi tiêm tĩnh mạch trực tiếp 2 g cho những bệnhnhân không bị tắc mật, nồng độ Cefobis trong dịch mật khoảng đạt 66 mg/mlsau 30 phút và đạt tới 6000 mg/ml sau 3 giờ.Sau khi dùng Cefobis (ở mọi liều, mọi đường tiêm) ở người có chức năng t hậnbình thường, khoảng 20% tới 30% thuốc bài tiết nguyên vẹn qua nước tiểutrong khoảng thời gian 12 giờ. Nồng độ trong n ước tiểu đạt được cao hơn 2200mg/ml sau khi truyền 2 g Cefobis trong 15 phút. Sau khi tiêm bắp 2 g, nồng độtối đa đạt được trong n ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thuốc học giáo trình y học bài giảng y học tài liệu y học lý thuyết y học đề cương y họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 221 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 185 0 0 -
38 trang 168 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 167 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 157 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 153 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 151 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 126 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 101 0 0 -
40 trang 101 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 92 0 0 -
40 trang 67 0 0
-
39 trang 66 0 0
-
Bài giảng Nhập môn giải phẫu học
18 trang 58 0 0 -
XÂY DỰNG VHI (VOICE HANDICAP INDEX) PHIÊN BẢN TIẾNG VIỆT
25 trang 53 0 0 -
Bài giảng Siêu âm có trọng điểm tại cấp cứu - BS. Tôn Thất Quang Thắng
117 trang 49 1 0 -
KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, KỸ NĂNG SỬ DỤNG ORESOL
22 trang 45 0 0 -
Bài giảng Bản đồ sa tạng chậu - BS. Nguyễn Trung Vinh
22 trang 44 0 0 -
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc MEPRASAC HIKMA
5 trang 39 0 0 -
Bài giảng Xử trí băng huyết sau sinh
12 trang 37 1 0