Lý thuyết y khoa: Tên thuốc CEREBROLYSIN EBEWE - ARZNEIMITTEL
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc CEREBROLYSIN EBEWE - ARZNEIMITTEL CEREBROLYSIN EBEWE - ARZNEIMITTELdung dịch tiêm : hộp 10 ống tiêm 1 ml, hộp 5 ống tiêm 5 ml và hộp 5 ống tiêm10 ml.dung dịch tiêm : lọ 20 ml, 30 ml và 50 ml.THÀNH PHẦN cho 1 ml Tinh chất peptide từ não lợn 215,2 mg ứng với : Acide amine 85% Peptide có trọng lượng phân tử thấp 15%DƯỢC LỰCĐặc điểm :Cerebrolysin là hợp chất chứa các peptide và acide amine, được sản xuất từprotéine tinh khiết ở não lợn bằng công nghệ sinh học, dựa trên phương phápdùng enzyme cắt đoạn chuẩn hóa có kiểm soát. Khoảng 15% trọng l ượng khôcủa thuốc là các peptide có tr ọng lượng phân tử thấp không quá 10 KD và 85%còn lại là acide amine.Dung dịch dùng để tiêm hoặc truyền, không chứa protéine, lipide hoặc các hợpchất có tính kháng nguyên.1 ml Cerebrolysin chứa 215,2 mg tinh chất peptide từ não lợn.Dược lực :Cerebrolysin là một thuốc thuộc nhóm dinh d ưỡng thần kinh, bao gồm cácacide amine và peptide có hoạt tính sinh học cao, tác động lên não theo nhiềucơ chế khác nhau và có thể được giải thích c ô đọng như sau :- Tăng cường và cải thiện chuyển hóa của các tế b ào thần kinh, do đó ngănchận được hiện tượng nhiễm acid lactic trong thiếu oxy não hoặc thiếu máunão.- Điều chỉnh sự dẫn truyền synap thần kinh, từ đó cải thiện đ ược hành vi vàkhả năng học tập.- Có hiệu quả dinh dưỡng thần kinh giống như NGF (nerve growth factor - vìthế riêng ở khía cạnh đặc biệt này Cerebrolysin còn được gọi là nerve growthfactor like). Hiệu quả này bao gồm : tăng biệt hóa tế bào thần kinh, đảm bảochức năng thần kinh và bảo vệ tế bào não tránh khỏi tổn thương do thiếu máuvà nhiễm độc gây ra.Cơ chế tác dụng, tính năng, hiệu quả của Cerebrolysin đ ược chứng minh quamột loạt các thử nghiệm trong ph òng thí nghiệm, trên động vật và trên các thửnghiệm lâm sàng tiêu bi ểu là những thí nghiệm như sau :Nuôi cấy tế bào thần kinh trong môi trường Cerebrolysin đã chứng minh đượcrằng Cerebrolysin có đặc tính giống NGF ở chỗ đảm bảo cho tế b ào thần kinhsống bởi vì trước đó việc nuôi cấy tế bào thần kinh chỉ thực hiện trong môitrường có NGF. Sau đó đặc tính trên của Cerebrolysin cũng được chứng minhqua thử nghiệm tách rời vùng Fimbria-fornix ở não chuột, gây ra hiện t ượngchết tế bào ở hồi hải m ã do thiếu NGF. Trên thí nghiệm này, việc thêmCerebrolysin vào làm ngăn ng ừa sự thoái hóa và teo tế bào thần kinhcholinergique bị hư hại, đã tăng số tế bào sống sót từ 30-50%. Các thí nghi ệmtrên đã chứng tỏ đặc tính duy trì sự sống tế bào thần kinh của Cerebrolysin.Điều đặc biệt quan trọng là NGF tự nhiên không thể ứng dụng điều trị vì trọnglượng phân tử quá lớn, không v ượt qua hàng rào máu não được nên không thểtiêm truyền ngoại biên. Còn Cerebrolysin do tr ọng lượng phân tử nhỏ nên cóthể tiêm truyền ngoại biên mà vẫn cho tác dụng giống như tiêm thẳng vào nãothất do dễ dàng vượt qua hàng rào máu não.Rất nhiều thử nghiệm khác nhau tr ên động vật mô phỏng bệnh tật của ng ười đãđược nghiên cứu trong đó đặc biệt quan trọng là thí nghiệm mô phỏng thiếuoxy ở tế bào thần kinh (mô phỏng đột quỵ thiếu máu) với việc đ ưa vào môitrường nuôi cấy tế bào thần kinh chất cyanure đã tạo ra hiện tượng thiếu oxy ởtế bào thần kinh dẫn đến chết tế bào. Đưa Cerebrolysin trước hay sau khi xử lýchất độc vào môi trường trên có tác dụng cứu sống tế bào thần kinh (hơn 60%)do tác dụng bảo vệ tế bào thần kinh của Cerebrolysin. In vivo các khảo sát saukhi gây nghẽn động mạch cảnh hai bên cho thấy điều trị bằng Cerebrolysin làmgiảm 50% tỷ lệ tử vong do ngăn ngừa sự ph ù nề do ngộ độc trong thân não vàphần nền của não trước.Các gốc tự do là sản phẩm cuối c ùng của các tổn thương thiếu máu cục bộ haytổn thương do ngộ độc. Chúng làm hại các tế bào thần kinh và dẫn đến sự chếthoại của tế bào. Tác dụng điều biến chuyển hóa quan trọng nhất củaCerebrolysin là giảm gốc tự do, tăng hiệu quả sử dụng oxy trong tế bào thầnkinh, chính vì thế có tác dụng bảo vệ tế b ào thần kinh.Nghiên cứu ở mức độ sâu hơn, người ta nhận thấy rằng Cerebrolysin biến đổidẫn truyền qua synapse thần kinh trên vùng CA1, ở mô não chuột tại hồi hảimã. Phân tích chi ti ết đã chứng minh rằng sự ức chế là ức chế tiền synapse vàcó thể giảm bớt với liều thấp 8-cyclopentylthéophylline là m ột chất ức chế đặchiệu của thụ thể A1 của adénosine. Do không tìm thấy bất kỳ một l ượngadénosine nào trong Cerebrolysin, tác dụng trên thụ thể adénosine A1 là giántiếp, có lẽ là do sự phóng thích chất chủ vận nội sinh.Bên cạnh đó đã chứng minh được rằng Cerebrolysin tác động trên hàng ràomáu não ở mức độ tăng vận chuyển tích cực glucose qua h àng rào máu não dotăng tổng hợp ARN thông tin, đặc hiệu cho tổng hợp một chất mang là GLU ...
Tìm kiếm tài liệu theo từ khóa liên quan:
thuốc học giáo trình y học bài giảng y học tài liệu y học lý thuyết y học đề cương y họcTài liệu liên quan:
-
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 221 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 186 0 0 -
38 trang 168 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 167 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 157 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 153 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 151 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 126 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 101 0 0 -
40 trang 101 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 92 0 0 -
40 trang 67 0 0
-
39 trang 66 0 0
-
Bài giảng Nhập môn giải phẫu học
18 trang 58 0 0 -
XÂY DỰNG VHI (VOICE HANDICAP INDEX) PHIÊN BẢN TIẾNG VIỆT
25 trang 53 0 0 -
Bài giảng Siêu âm có trọng điểm tại cấp cứu - BS. Tôn Thất Quang Thắng
117 trang 49 1 0 -
KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, KỸ NĂNG SỬ DỤNG ORESOL
22 trang 45 0 0 -
Bài giảng Bản đồ sa tạng chậu - BS. Nguyễn Trung Vinh
22 trang 44 0 0 -
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc MEPRASAC HIKMA
5 trang 39 0 0 -
Bài giảng Xử trí băng huyết sau sinh
12 trang 37 1 0