Lý thuyết y khoa: Tên thuốc CIPROBAY BAYER PHARMA
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc CIPROBAY BAYER PHARMA CIPROBAY BAYER PHARMAviên bao film 250 mg : h ộp 10 viên.viên bao film 500 mg : h ộp 10 viên.dung dịch tiêm truyền 100 mg/50 ml : chai 50 ml.dung dịch tiêm truyền 200 mg/100 ml : chai 100 ml.THÀNH PHẦN cho 1 viên Ciprobay 250 Ciprofloxacine hydrochloride monohydrate 291 mg tương ứng : Ciprofloxacine 250 mg cho 1 viên Ciprobay 500 Ciprofloxacine hydrochloride monohydrate 582 mg tương ứng : Ciprofloxacine 500 mg cho 1 chai 50 ml Ciprofloxacine 100 mg cho 1 chai 100 ml Ciprofloxacine 200 mgDƯỢC LỰCCiprofloxacin là m ột hoạt chất mới thuộc nhóm quinolone do Bayer AG pháttriển. Chất này ức chế men gyrase (gyrase inhibitors) của vi khuẩn.Vi sinh học :Ciprobay có hoạt tính mạnh, diệt khuẩn phổ rộng. Nó cản thông tin từ nhiễmsắc thể (vật chất di truyền) cần thiết cho chuyển hóa b ình thường của vi khuẩn.Điều này làm cho vi khuẩn bị giảm khả năng sinh sản một cách mau chóng.Do cơ chế tác động đặc hiệu n ày, Ciprobay không bị đề kháng song song vớicác kháng sinh khác không thuộc nhóm ức chế men gyrase. Vì vậy, Ciprobaycó hiệu lực cao chống lại những vi khuẩn kháng các loại kháng sinh nh ưaminoglycoside, penicillin, cephalosporin, tetracycline và các kháng sinh khác.Trong khi sự phối hợp Ciprobay với kháng sinh họ b êta-lactam và cácaminoglycosides chủ yếu tạo ra hiệu quả bổ sung và không thay đổi trong điềukiện in-vitro, thì trong điều kiện in-vivo, nó thường tạo ra hiệu quả cộng h ưởng(như khi phối hợp với azlocillin), đặc biệt trên động vật bị giảm bạch cầu trungtính.Ciprobay có thể phối hợp với các thuốc sau :Pseudomonas : azlocillin, ceftazidime.Streptococci : mezlocillin, azlocillin và các kháng sinh h ọ b-lactam có hiệu lựckhác.Staphylococci : các kháng sinh h ọ b-lactam, đặc biệt isoxazolylpenicillin,vancomycin.Vi khuẩn kỵ khí : metronidazol, clindamycin.PHỔ KHÁNG KHUẨNCiprobay tác động bằng cách diệt khuẩn. Theo các khảo nghiệm in-vitro :Các vi khuẩn sau được xem là có nhạy cảm :E. coli, Shigella, Salmonella, Citrobacter, Klebsiella, Enterobacter, Serratia,Hafnia, Edwardsiella, Proteus (indole dương tính và indole âm tính),Providencia, Morganella, Yersinia ; Vibrio, Aeromonas, Plesiomonas,Pasteurella, Haemophilus, Campylobacter, Pseudomonas, Legionella,Neisseria, Moraxella, Branhamella, Acinetob acter, Brucella ; Staphylococcus,Listeria, Corynebacterium, Chlamydia.Các vi khuẩn sau biểu thị các mức độ nhạy cảm khác nhau :Gardnerella, Flavobacterium, Alcaligenes, Streptococcus agalactiae,Streptococcus faecalis, Streptococcus pyogenes, Streptococ cus pneumoniae,Streptococcus viridans, Mycoplasma hominis, Mycobacterium tuberculosis vàMycobacterium fortuitum.Các vi khuẩn sau thường đề kháng :Streptococcus faecium, Ureaplasma urealyticum, Nocardia asteroides.Với một vài ngoại lệ, các vi khuẩn yếm khí có độ nhạy cảm từ vừa phải (nh ưPeptococcus, Peptostreptococcus) đến đề kháng (như Bacteroides).Ciprobay không có hiệu lực kháng Treponema pallidum.DƯỢC ĐỘNG HỌCĐộ khả dụng sinh học của Ciprobay khoảng 70-80%. Nồng độ tối đa trong máuđạt được sau khi uống thuốc 60-90 phút. Ciprobay hiện diện với nồng độ caotại những vị trí nhiễm trùng chẳng hạn như trong các dịch của cơ thể và trongcác mô. Thời gian bán hủy 3-5 giờ. Chỉ cần uống thuốc hai lần mỗi ngày vàobuổi sáng và buổi chiều tối.Sau khi truyền tĩnh mạch, 75% liều đ ược dùng sẽ bị bài tiết qua nước tiểu vàthêm 14% qua phân. Hơn 90% hoạt chất sẽ bị bài tiết trong 24 giờ đầu tiên.Bảng sau biểu thị nồng độ Ciprobay (mg/l) sau khi ti êm truyền 30 phút và saukhi cho uống. Thời gian sau khi kết thúc truyền và uống thuốc 1 giờ 2 giờ 4 giờ 8 giờ 12 giờ 30 phút 100 mg TM 0,8 0,6 0,4 0.3 0.1 0.1 200 mg TM 1,7 2,1 0,7 0,4 0,2 0,1 400 mg TM 3,7 4,6 1,7 1,0 0,5 0,2 250 mg uống 0,9 1,3 0,9 0,5 0,3 0,2 500 mg uống 1,7 2,5 2,0 1,3 0,6 0,4 750 mg uống 2,9 3,5 2,9 1,7 0,8 0,5Các số liệu khác :Thời gian bán hủy trong huyết thanh xấp xỉ 4 giờ (3 -5 giờ).Thể tích phân bố (ở giai đoạn hằng định) xấp xỉ 2,8 l/kg.Độ thanh lọc thận xấp xỉ 5 ml/phút kg.Độ gắn kết protein xấp xỉ 30%.Độ thẩm thấu dung dịch t ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thuốc học giáo trình y học bài giảng y học tài liệu y học lý thuyết y học đề cương y họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 221 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 186 0 0 -
38 trang 168 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 167 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 157 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 153 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 151 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 126 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 101 0 0 -
40 trang 101 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 92 0 0 -
40 trang 67 0 0
-
39 trang 66 0 0
-
Bài giảng Nhập môn giải phẫu học
18 trang 58 0 0 -
XÂY DỰNG VHI (VOICE HANDICAP INDEX) PHIÊN BẢN TIẾNG VIỆT
25 trang 53 0 0 -
Bài giảng Siêu âm có trọng điểm tại cấp cứu - BS. Tôn Thất Quang Thắng
117 trang 49 1 0 -
KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, KỸ NĂNG SỬ DỤNG ORESOL
22 trang 45 0 0 -
Bài giảng Bản đồ sa tạng chậu - BS. Nguyễn Trung Vinh
22 trang 44 0 0 -
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc MEPRASAC HIKMA
5 trang 39 0 0 -
Bài giảng Xử trí băng huyết sau sinh
12 trang 37 1 0