Lý thuyết y khoa: Tên thuốc DIPROSALIC SCHERING-PLOUGH
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc DIPROSALIC SCHERING-PLOUGH DIPROSALIC SCHERING-PLOUGHThuốc mỡ bôi ngoài da : ống 15 g.Lotion bôi ngoài da : chai 10 ml.THÀNH PHẦN cho 1 g lotion Bétaméthasone dipropionate 0,64 mg tương ứng : Bétaméthasone 0,5 mg Acide salicylique 20 mg (pH) (5,0) cho 1 g thuốc mỡ Bétaméthasone dipropionate 0,64 mg tương ứng : Bétaméthasone 0,5 mg Acide salicylique 30 mgDƯỢC LỰCBétaméthasone dipropionate là m ột corticoide tổng hợp fluor hóa, có đặc tínhkháng viêm, chống ngứa và co mạch. Những tác động này của Diprosalic đượcduy trì lâu, do đó cho phép sử dụng thuốc hai lần mỗi ng ày.Acide salicylique dùng tại chỗ có đặc tính làm tróc lớp sừng da, ngoài ra cóđặc tính kiềm khuẩn và diệt nấm.CHỈ ĐỊNHLotion : được chỉ định làm giảm các biểu hiện viêm của chứng vẩy nến và tiếtbã của da đầu. Lotion cũng được chỉ định làm giảm biểu hiện viêm của sangthương vẩy nến không ở trên da đầu và những bệnh da khác có đáp ứng vớicorticoide.Thuốc mỡ : được chỉ định l àm giảm những biểu hiện viêm của bệnh da dàysừng và bệnh da khô có đáp ứng với corticoide nh ư bệnh vẩy nến, viêm da dịứng mạn tính, viêm thần kinh da (lichen simplex mạn), lichen phẳng, eczéma(bao gồm eczéma hình đồng tiền, eczéma tay, vi êm da eczéma), bệnh tổ đỉa,viêm tiết bã ở da đầu, bệnh vẩy cá thông thường và các bệnh vẩy cá khác.CHỐNG CHỈ ĐỊNHDiprosalic chống chỉ định ở những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất cứthành phần nào của thuốc.CHÚ Ý ĐỀ PHÒNGNên ngưng thuốc nếu có kích ứng hay mẫn cảm khi sử dụng Diprosalic.Khi có nhiễm khuẩn, nên áp dụng phương pháp điều trị thích hợp.Mọi tác dụng ngoại ý được báo cáo xuất hiện do sử dụng corticoide toàn thân,bao gồm suy thượng thận có thể xuất hiện với corticoide d ùng tại chỗ, đặc biệtở trẻ em và trẻ sơ sinh.Hấp thụ toàn thân của corticoide hay acide salicylic dùng t ại chỗ sẽ gia tăngnếu dùng phương pháp băng bít.Nên tránh bôi thuốc lên vết thương hở hay vùng da bị tổn thương. Nên áp dụngnhững biện pháp thận trọng thích hợp trong các tr ường hợp này hay khi dùngthuốc dài ngày, đặc biệt ở trẻ em và trẻ sơ sinh.Không dùng phương pháp băng kín với dạng Diprosalic lotion.Ngưng dùng thuốc nếu xuất hiện sự khô da quá mức hay gia tăng kích ứng da.Không dùng Diprosalic cho nhãn khoa. Tránh để thuốc tiếp xúc với mắt hayniêm mạc.Sử dụng cho trẻ em : trẻ em có thể biểu hiện tính nhạy cảm lớn h ơn với nhữngsuy giảm trục hạ đồi-tuyến yên-tuyến thượng thận do corticoide tại chỗ và vớinhững tác dụng của corticoide ngoại sinh hơn so với bệnh nhân đã trưởngthành vì có sự hấp thu mạnh hơn do tỷ lệ vùng bề mặt da rộng lớn hơn so vớitrọng lượng cơ thể.Sự suy giảm trục hạ đồi-tuyến yên-tuyến thượng thận, hội chứng Cushing, sựchậm tăng trưởng, chậm tăng cân, và tăng áp lực nội sọ đã được báo cáo xuấthiện ở trẻ em dùng corticoide tại chỗ. Các biểu hiện của sự suy th ượng thậntrên trẻ em bao gồm nồng độ cortisol thấp trong huyết t ương và không đáp ứngvới kích thích ACTH. Các biểu hiện của tăng áp lực nội sọ bao gồm phồngthóp, nhức đầu và phù gai thị hai bên.LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚDo tính an toàn của corticoide dùng tại chỗ sử dụng cho phụ nữ có thai ch ưađược xác định, thuốc thuộc nhóm này chỉ nên dùng lúc có thai nếu lợi ích trịliệu cao hơn nguy cơ có thể gây ra cho thai nhi. Các thuốc thuộc nhóm nàykhông nên dùng quá độ với một liều l ượng lớn hay với thời gian kéo dài chophụ nữ mang thai.Do không biết được rằng dùng corticoide tại chỗ có thể đưa đến sự hấp thutoàn thân đủ để có thể tìm thấy được thuốc trong sữa mẹ, nên quyết định ngưngcho con bú hay ngưng thu ốc, có lưu ý đến tầm quan trọng của thuốc đối vớingười mẹ.TÁC DỤNG NGOẠI ÝCác phản ứng ngoại ý tại chỗ đ ược báo cáo xuất hiện với sự sử d ụng corticoidetại chỗ, bao gồm : cảm giác bỏng, ngứa, kích ứng, khô da, vi êm nang lông, rậmlông, nổi ban dạng viêm nang bã, giảm sắc tố, viêm da quanh miệng, viêm dadị ứng do tiếp xúc, lột da, nhiễm tr ùng thứ phát, teo da, nổi vân da, bệnh hạtkê, nhạy cảm da, nứt nẻ.Các chế phẩm chứa acide salicylique có thể gây vi êm da.LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNGChỉ dùng trên da.Lotion : Nhỏ vài giọt lotion Diprosalic lên vùng da bị nhiễm, chà nhẹ và khắpvào vùng da hay da đầu. Thông thường nên bôi hai lần mỗi ngày, vào buổisáng và buổi tối.Thuốc mỡ : Nên bôi một lớp mỏng thuốc mỡ Diprosalic bao phủ hoàn toàn lênvùng da bị nhiễm, hai lần mỗi ngày, vào buổi sáng và tối.Đố ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thuốc học giáo trình y học bài giảng y học tài liệu y học lý thuyết y học đề cương y họcTài liệu liên quan:
-
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 221 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 186 0 0 -
38 trang 168 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 167 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 157 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 153 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 151 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 126 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 101 0 0 -
40 trang 101 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 92 0 0 -
40 trang 67 0 0
-
39 trang 66 0 0
-
Bài giảng Nhập môn giải phẫu học
18 trang 58 0 0 -
XÂY DỰNG VHI (VOICE HANDICAP INDEX) PHIÊN BẢN TIẾNG VIỆT
25 trang 53 0 0 -
Bài giảng Siêu âm có trọng điểm tại cấp cứu - BS. Tôn Thất Quang Thắng
117 trang 49 1 0 -
KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, KỸ NĂNG SỬ DỤNG ORESOL
22 trang 45 0 0 -
Bài giảng Bản đồ sa tạng chậu - BS. Nguyễn Trung Vinh
22 trang 44 0 0 -
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc MEPRASAC HIKMA
5 trang 39 0 0 -
Bài giảng Xử trí băng huyết sau sinh
12 trang 37 1 0