Lý thuyết y khoa: Tên thuốc ERY sachet 125 mg - 250 mg BOUCHARA
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc ERY sachet 125 mg - 250 mg BOUCHARA ERY sachet 125 mg - 250 mg BOUCHARA c/o TEDISCốm pha hỗn dịch uống dùng cho nhũ nhi 125 mg : hộp 24 gói.Cốm pha hỗn dịch uống dùng cho trẻ em 250 mg : hộp 24 gói.THÀNH PHẦN cho 1 gói Erythromycine éthylsuccinate, tính theo dạng base 125 mg cho 1 gói Erythromycine éthylsuccinate, tính theo dạng base 250 mgPHỔ KHÁNG KHUẨNErythromycine là kháng sinh thuộc họ macrolide.- Các loài thường nhạy cảm : Streptocoque, Staphylocoque nhạy vớimethicilline, Rhodococcus equi, Branhamella catarh alis, Bordetella pertussis,Helicobacter pylori, Campylobacter jejuni, Corynebacterium diphteriae,Moraxella, Mycoplasma pneumoniae, Coxiella, Chlamydiae, Legionella,Treponema pallidum, Borrelia burgdorferi, Leptospira, Propionibacteriumacnes, Actinomyce s, Eubacterium, Porphyromonas, Mobiluncus.- Các loài nhạy cảm trung bình : Haemophilus influenzae và para-influenzae,Neisseria gonorrhoeae, Vibrio, Ureaplasma urealyticum.- Các loài đề kháng : Staphylocoque đề kháng methicilline, Enterobacteriae,Pseudomonas, Acinetobacter, Mycoplasma hominis, Nocardia, Fusobacterium,Bacteroides fragilis.- Các loài nhạy cảm không ổn định : Streptococcus pneumoniae, Enterococcus,Campylobacter coli, Peptostreptococcus, Clostridium perfringens.Erythromycine có hoạt tính in vitro và in vivo đối với Toxoplasma gondii.DƯỢC ĐỘNG HỌCDạng cốm pha hỗn dịch uống :Hấp thu :- tỷ lệ sinh khả dụng của thuốc : 60 -80% ;- đỉnh hấp thu tối đa trong huyết t ương : 1-2,5 mg/ml sau khi uống liều 0,5 g,đạt được sau 1 giờ ;- thời gian bán hủy trong huyết t ương : khoảng 2 giờ ;- gắn với proteine huyết t ương : 65% ;- khuếch tán đến thể dịch và đến mô tốt : tuyến nước bọt, thận, tuyến tiền liệt,đặc biệt khuếch tán rất tốt đến mô phổi, ni êm mạc phế quản, trong amygdale.- đi vào và tập trung với nồng độ cao trong tế bào thực bào (bạch cầu đa nhântrung tính, bạch cầu đơn nhân, đại thực bào phế nang). Do đó, erythromycinetác động hữu hiệu trên vi khuẩn nội bào.- erythromycine qua được hàng rào nhau thai nhưng không qua được hàng ràomáu não.Biến đổi sinh học : erythromycine đ ược chuyển hóa một phần ở gan.Bài tiết :- bài tiết qua mật : 30% liều dùng ;- qua thận : 5% được đào thải theo nước tiểu trong 24 giờ ; nồng độ trung bìnhtrong nước tiểu từ 10 đến 30 mg/ml.Erythromycine được đào thải tối đa khi nước tiểu có pH kiềm.CHỈ ĐỊNHNhiễm trùng do chủng được xác định là nhạy cảm với kháng sinh, chủ yếutrong :- nhiễm trùng tai mũi họng, phế quản-phổi, da.- nhiễm trùng răng miệng và tiết niệu sinh dục.Hóa dự phòng các đợt tái phát của thấp khớp cấp.CHỐNG CHỈ ĐỊNH- Dị ứng với erythromycine.- Phối hợp với các alkaloid gây co mạch dẫn xuất của nấm cựa g à (ergotamine,dihydroergotamine).- Phối hợp với terfenadine.- Phối hợp với astemizole.CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNG- Thận trọng trong trường hợp suy gan, nếu có thể nên kiểm tra đều đặn chứcnăng gan và giảm liều.- Thuốc được đào thải yếu qua thận, do đó không cần thiết phải giảm liềutrường hợp bệnh nhân bị suy thận.- Phối hợp với ciclosporine : nếu có phối hợp, giảm liều ciclosporine và kiểmtra chức năng thận (creatinine huyết). Mặc khác, kiểm tra nồng ciclosporinetrong máu và điều chỉnh liều trong thời gian phối hợp và sau khi ngưng phốihợp.LÚC CÓ THAITrên lâm sàng, kết quả nghiên cứu trên một số lượng đủ lớn phụ nữ mang thaicho thấy erythromycine không có tác dụng gây dị dạng hoặc độc tính tr ên phôi(ngoại trừ dạng estolate).Do đó, có thể kê toa erythromycine cho phụ nữ mang thai nếu cần.LÚC NUÔI CON BÚErythromycine được bài tiết yếu qua sữa mẹ.TƯƠNG TÁC THUỐC+ Các thuốc gây co mạch dẫn xuất của nấm cựa g à (dihydroergotamine,ergotamine) : Chống chỉ định (Ngộ độc ergotine với khả năng gây hoại tử đầuchi)+ Astémizole, terfénadine : Chống chỉ định (Nguy cơ gây xoắn đỉnh)+ Cisapride : Erythromycine gây giảm chuyển hóa cisapride ở gan.+ Bromocriptine : Cần lưu ý khi phối hợp (Tăng nồng độ bromocriptine tronghuyết tương kèm theo các dấu hiệu quá liều dopamine)+ Carbamazepine : Không nê n phối hợp (Tăng nồng độ carbamazepine tronghuyết tương kèm theo các dấu hiệu quá liều). Tuy nhiên, trong bệnh nhiễm vikhuẩn Legionella, erythromycine vẫn l à thuốc được chỉ định đầu tay : tr ườnghợp sử dụng kháng sinh này, nên theo dõi lâm sàng trong bệnh viện chuyênkhoa, và nếu có thể, nên kiểm tra nồng độ carbamazepine trong huyết t ương.+ Ciclosporine : Tăng n ồng độ ciclosporine trong máu và creatinine huyết doức chế chuyển hóa ciclosporine ở gan.+ Theophylline (dạng base và muối) và aminophylline : Quá liều theophylline(giảm đào thải ở gan) c ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thuốc học giáo trình y học bài giảng y học tài liệu y học lý thuyết y học đề cương y họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 221 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 185 0 0 -
38 trang 168 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 167 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 157 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 153 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 151 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 126 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 101 0 0 -
40 trang 101 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 92 0 0 -
40 trang 67 0 0
-
39 trang 66 0 0
-
Bài giảng Nhập môn giải phẫu học
18 trang 58 0 0 -
XÂY DỰNG VHI (VOICE HANDICAP INDEX) PHIÊN BẢN TIẾNG VIỆT
25 trang 53 0 0 -
Bài giảng Siêu âm có trọng điểm tại cấp cứu - BS. Tôn Thất Quang Thắng
117 trang 49 1 0 -
KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, KỸ NĂNG SỬ DỤNG ORESOL
22 trang 45 0 0 -
Bài giảng Bản đồ sa tạng chậu - BS. Nguyễn Trung Vinh
22 trang 44 0 0 -
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc MEPRASAC HIKMA
5 trang 39 0 0 -
Bài giảng Xử trí băng huyết sau sinh
12 trang 37 1 0