Lý thuyết y khoa: Tên thuốc GENOPTIC ALLERGAN
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc GENOPTIC ALLERGAN GENOPTIC ALLERGANThuốc nhỏ mắt 0,3% : lọ 5 ml.THÀNH PHẦN cho 100 ml Gentamicine sulfate tính theo gentamicine 300 mg (Benzalkonium chlorure) (10 mg)DƯỢC LỰCGentamicine sulfate là kháng sinh tan trong nư ớc thuộc nhóm aminoside, nóichung có hoạt tính trên nhiều loại vi khuẩn gây bệnh Gram d ương và Gram âm.Vi khuẩn Gram dương nhạy cảm với gentamicine bao gồm các Staphylococcuscoagulase dương tính và coagulase âm tính trong đó có nh ững dòng được xemlà kháng với pénicilline ; Streptococcus nhóm A tán huyết bêta và không tánhuyết ; và Diplococcus pneumoniae.Các vi khuẩn Gram âm nhạy cảm với gentamicine bao gồm những dòng nhấtđịnh của Pseudomonas aeruginosa, các d òng Proteus indole dương tính vàindole âm tính, Escherichia coli, Klebsiella/Enterobacter sp., Haemophilusaegyptius (Koch-Weeks bacillus), Aerobacter aerogenes, Moraxella lacunata(diplobacillus c ủa Morax-Axenfeld), Neisseria sp., trong đó có Neisseriagonorrhoeae và Serratia marcescens.CHỈ ĐỊNHNhiễm trùng tại chỗ ở phần ngoài của mắt và phần phụ của mắt do nhữngchủng vi khuẩn nhạy cảm bao gồm viêm kết mạc, viêm giác mạc, và viêmgiác-kết mạc, loét giác mạc, viêm mí mắt, viêm kết mạc-mí mắt, viêm tuyếnMeibomius cấp và viêm túi lệ.CHỐNG CHỈ ĐỊNHKhông dùng cho bệnh nhân đã biết có quá mẫn với bất kỳ thành phần nào củathuốc.CHÚ Ý ĐỀ PHÒNGKhông dùng để tiêm.Không bao giờ dùng Genoptic để tiêm dưới kết mạc hoặc tiêm vào tiền phòngcủa mắt.THẬN TRỌNG LÚC DÙNGSử dụng kháng sinh tại chỗ kéo dài có thể tạo điều kiện cho sự phát triển nhanhcủa các mầm bệnh không nhạy cảm nh ư nấm.Nếu có tai biến này, hay nếu có kích ứng hoặc quá mẫn với bất kỳ thành phầnnào của thuốc, ngưng sử dụng thuốc và áp dụng trị liệu khác thích hợp.TÁC DỤNG NGOẠI ÝCó thể gây kích ứng thoáng qua khi sử dụng dung dịch nhỏ mắt vô khuẩnGenoptic.LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNGNhỏ 1 hoặc 2 giọt vào mắt bị nhiễm bệnh mỗi 4 giờ. Tr ường hợp nhiễm trùngnặng, có thể tăng liều lên đến 2 giọt một lần mỗi giờ.BẢO QUẢNBảo quản ở nhiệt độ 2-3o C.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thuốc học giáo trình y học bài giảng y học tài liệu y học lý thuyết y học đề cương y họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 221 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 185 0 0 -
38 trang 168 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 167 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 157 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 153 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 151 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 126 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 101 0 0 -
40 trang 101 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 92 0 0 -
40 trang 67 0 0
-
39 trang 66 0 0
-
Bài giảng Nhập môn giải phẫu học
18 trang 58 0 0 -
XÂY DỰNG VHI (VOICE HANDICAP INDEX) PHIÊN BẢN TIẾNG VIỆT
25 trang 53 0 0 -
Bài giảng Siêu âm có trọng điểm tại cấp cứu - BS. Tôn Thất Quang Thắng
117 trang 49 1 0 -
KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, KỸ NĂNG SỬ DỤNG ORESOL
22 trang 45 0 0 -
Bài giảng Bản đồ sa tạng chậu - BS. Nguyễn Trung Vinh
22 trang 44 0 0 -
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc MEPRASAC HIKMA
5 trang 39 0 0 -
Bài giảng Xử trí băng huyết sau sinh
12 trang 37 1 0