Danh mục

Lý thuyết y khoa: Tên thuốc INTÉTRIX BEAUFOUR IPSEN

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 72.90 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

THÀNH PHẦN cho 1 viên Tiliquinol Tiliquinol laurylsulfate Tilbroquinol Tá dược : monohydrated lactose, tinh bột bắp. Thành phần của vỏ nang : gelatine, titanium dioxide (E71), azorubine (E122), indigotine (E132). DƯỢC LỰC Kháng ký sinh trùng. Diệt amíp tiếp xúc. Thuốc tác động trên dạng thực vật Entamoeba histolytica minuta và dạng nang. DƯỢC ĐỘNG HỌC Khi được uống, do không bị hấp thu nhiều bởi màng nhầy, Intetrix duy trì nồng độ cao tại ruột. 50 mg 50 mg 200 mg...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc INTÉTRIX BEAUFOUR IPSEN INTÉTRIX BEAUFOUR IPSENViên nang : hộp 20 viên và 40 viên.THÀNH PHẦN cho 1 viên Tiliquinol 50 mg Tiliquinol laurylsulfate 50 mg Tilbroquinol 200 mg Tá dược : monohydrated lactose, tinh bột bắp. Thành phần của vỏ nang : gelatine, titanium dioxide (E71), azorubine (E122), indigotine (E132).DƯỢC LỰCKháng ký sinh trùng. Diệt amíp tiếp xúc. Thuốc tác động trên dạng thực vậtEntamoeba histolytica minuta và dạng nang.DƯỢC ĐỘNG HỌCKhi được uống, do không bị hấp thu nhiều bởi màng nhầy, Intetrix duy trì nồngđộ cao tại ruột.CHỈ ĐỊNHIntetrix được đề nghị dùng trong điều trị lỵ amíp ruột ở ng ười lớn :- điều trị phụ trợ cho amíp ở mô ;- đơn trị trong trường hợp người lành mang amíp trong lòng ru ột không triệuchứng.THẬN TRỌNG LÚC DÙNGCác nghiên c ứu mới đây xác nhận rằng ở những ng ười tình nguyện khỏe mạnh,Intetrix đôi khi gây ra một sự tăng nồng độ men chuyển transaminase ở mứcvừa phải, không có triệu chứng v à có tính chất hồi qui. Như vậy, trong trườnghợp nồng độ men transaminase tăng, nhất là trường hợp bị vàng da, phải ngừngđiều trị.Không nên điều trị lâu dài với Intetrix do có nguy c ơ của bệnh thần kinh ngoạibiên (xem phần Tác dụng ngoại ý).LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚKhông có bất cứ dữ liệu đáng tin cậy nào về việc gây quái thai ở thú vật.Hiện tại không có bất cứ dữ liệu nào đầy đủ cũng như thích đáng cho phépđánh giá tác dụng độc cho bào thai cũng như gây dị dạng do sử dụng thuốc n àytrong thai kỳ.Tuy nhiên, không nên sử dụng Intetrix trong suốt thai kỳ.TƯƠNG TÁC THUỐCIntetrix không được kê toa phối hợp với những thuốc khác có chứahydroxyquinolineTÁC DỤNG NGOẠI ÝHiếm khi thấy có trường hợp nồng độ transminase gan tăng cao, đa số cáctrường hợp này giảm và hết các triệu chứng sau khi điều trị.Hiếm thấy các phản ứng da, hoặc thuộc loại quá nhạy cảm (chứng phát ban,phù Quincke) hoặc loại nổi bong bóng (ban da sắc tố th ường xuyên).Đặc biệt trong trường hợp điều trị lâu dài, bệnh thần kinh ngoại biên và các rốiloạn thần kinh thị giác đ ã được báo cáo.LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNGUống : 2 viên vào buổi sáng và 2 viên vào buổi tối.Thuốc này phải được uống vào đầu bữa ăn.Việc điều trị không nên vượt quá 10 ngày.QUÁ LIỀUTrường hợp quá liều, đề nghị theo dõi transaminase huyết thanh, cũng nhưnồng độ prothrombine.BẢO QUẢNBảo quản ở nhiệt độ dưới 25oC.Hạn dùng : 3 năm

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: