Danh mục

Lý thuyết y khoa: Tên thuốc LOMEXIN RECORDATI

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 86.32 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Fenticonazole nitrate DƯỢC LỰC Lomexin có hoạt chất chính là fenticonazole nitrate, đây là một dẫn xuất mới của imidazole do hãng bào chế Recordati của Ý tổng hợp, có hoạt tính kháng nấm và kháng khuẩn rất tốt. - Lomexin là một chất kháng nấm phổ rộng, cho tác động kìm sự phát triển và diệt nấm trên các dermatophytes (là tác nhân gây hầu hết các bệnh nhiễm vi nấm trên da và niêm mạc), các loại nấm men gây bệnh, nấm mốc và nấm lưỡng hình. Thử nghiệm in vitro và in vivo cho thấy Lomexin có...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc LOMEXIN RECORDATI LOMEXIN RECORDATI c/o GROWENA-IMPEXkem bôi ngoài da 2% : tuýp 5 g và 30 g.viên đặt âm đạo (thuốc trứng) 200 mg : hộp 6 viên thuốc trứng.viên đặt âm đạo (thuốc trứng) 1000 mg : hộp 2 viên thuốc trứng.THÀNH PHẦN cho 100 g Fenticonazole nitrate 2g cho 1 trứng Fenticonazole nitrate 200 mg cho 1 trứng Fenticonazole nitrate 1000 mgDƯỢC LỰCLomexin có hoạt chất chính là fenticonazole nitrate, đây là m ột dẫn xuất mớicủa imidazole do hãng bào chế Recordati của Ý tổng hợp, có hoạt tính khángnấm và kháng khuẩn rất tốt.- Lomexin là m ột chất kháng nấm phổ rộng, cho tác động kìm sự phát triển vàdiệt nấm trên các dermatophytes (là tác nhân gây hầu hết các bệnh nhiễm vinấm trên da và niêm mạc), các loại nấm men gây bệnh, nấm mốc và nấm lưỡnghình.Thử nghiệm in vitro và in vivo cho thấy Lomexin có tác động chống lại cácloại vi nấm sau :Trichophyton mentagrophytes, T. verrucosum, T. rubrum, T. tonsurans, T.terrestre ; Microsporum canis, M. gypserum, M. audouinii, M. fulvum, M.cookei ; Epidermophyton floccosum ; Candida albicans ; Cryptococcusneoformans ; Geotrichum candidum ; Torulopsis glabrala, Sporotricumschenckli, Aspergillus niger, A. fumigatus, A. flavus, Penicillium crysogenum.- Ngoài ra, Lomexin còn có tác động chống lại các vi khuẩn Gram d ương(Staphylococcus, Streptococcus). Vì vậy được chỉ định trong trường hợp nhiễmnấm có kèm bội nhiễm.Khác với cơ chế tác động của các kháng sinh, cơ chế tác động kháng khuẩn củaLomexin được thể hiện trên nhiều mức khác nhau : trên màng tế bào vi khuẩn(làm tăng tính thấm), trên các plasmide ( ức chế tiến trình oxy hóa ở ti lạp thể),trên nhân (ức chế sự tổng hợp ARN).- Lomexin cũng có hoạt tính chống Trichomonas vaginalis, cả in vitro v à invivo.DƯỢC ĐỘNG HỌCCác nghiên cứu dược động học trên phụ nữ và trên động vật đã chứng tỏ rằnghấp thu qua da rất thấp.AN TOÀN TIỀN LÂM SÀNGDL50 ở chuột :- đường uống > 3000 mg/kg.- tiêm trong phúc m ạc = 1276 mg/kg (chuột đực) và 1265 mg/kg (chuột cái).DL50 ở chuột cống :- đường uống > 3000 mg/kg,- tiêm dưới da > 750 mg/kg,- tiêm trong phúc m ạc = 440 mg/kg (chuột đực) và 309 mg/kg (chuột cái).Độc tính trường diễn : sau khi cho dùng các liều 40, 80 và 160 mg/kg/ngàytrong 6 tháng, ở chuột cống và chó, fenticonazole nitrate được dung nạp tốt.Tuy nhiên có phát hiện có một độc tính nhẹ là gây tăng trọng lượng của ganđối với liều 160 mg/kg ở chuột cống, nh ưng không gây ảnh hưởng gì về môbệnh học. Ở chó, hiện t ượng này cũng được phát hiện đối với liều 80 v à 160mg/kg, đồng thời cũng có tăng thoáng qua SGPT huyết thanh.Fenticonazole nitrate không ảnh hưởng đến chức năng sinh dục của cả hai giớitính, và không điều chỉnh khả năng sinh sản ở động vật thử nghiệm.Fenticonazole nitrate không gây quái thai ở chuột cống và ở thỏ, và không gâyđột biến trên 6 thử nghiệm về khả năng gây đột biến.Các kết quả tốt đã được ghi nhận khi l àm các thử nghiệm về khả năng dungnạp của thuốc trên bọ, thỏ và heo con (da của các động vật này tương tự dangười về mặt hình thái, chức năng và mức độ nhạy cảm với những tác nhângây kích ứng). Không có phản ứng nào về nhạy cảm, độc tính trên da hay dịứng với ánh sáng... được ghi nhận đối với fenticonazole nitrate.CHỈ ĐỊNHLomexin kem bôi ngoài da :- Bệnh nấm ngoài da do Dermatophytes (Trichophyton, Epidermophyton,Microsporum) ở các vị trí khác nhau nh ư : nấm da đầu, nấm da thân, nấm dađùi, nấm da chân (bệnh chân lực sĩ), nấm bàn tay, nấm ở mặt, nấm râu, nấmmóng.- Bệnh vi nấm Candida ngoài da (hăm da, chốc mép, nhiễm nấm Candida ởmặt, nhiễm vi nấm Candida v ùng tả lót, tầng sinh môn và vùng bìu), viêm quyđầu, viêm bao quy đầu, viêm móng và viêm quanh móng.- Lang ben (do Pytirosporum orbiculare và P. ovale).- Bệnh nấm tai (do Candida hay các loại nấm mốc) chỉ dùng khi có tổn thươngở màng nhĩ.- Bệnh nấm do Corynebacterium minutissimum.- Bệnh nấm có bội nhiễm vi khuẩn (gây bởi vi khuẩn Gram d ương).Lomexin thuốc trứng 200 mg :- Bệnh vi nấm Candida sinh dục (vi êm âm hộ - âm đạo, viêm cổ tử cung, fluornhiễm khuẩn).Lomexin T thuốc trứng 1000 mg :- Nhiễm Trichomonas âm đạo.- Nhiễm trùng âm đạo dạng hỗn hợp do Trichomonas và vi nấm Candidaalbicans.- Bệnh vi nấm Candida ở niêm mạc âm đạo (viêm âm hộ - âm đạo, viêm cổ tửcung, fluor nhiễm khuẩn).CHỐNG CHỈ ĐỊNHQuá mẫn cảm với thuốc.CHÚ Ý ĐỀ PHÒNGBệnh do vi nấm Candida : khi làm vệ sinh nên sử dụng loại xà phòng có pHtrung tính hoặc kiềm (do pH acid ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: