Thông tin tài liệu:
003 MÃ CƠ QUAN GÁN SỐ KIỂM SOÁT (KL) ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNGTrường này chứa mã của tổ chức gán số kiểm soát biểu ghi ở trường 001 (Số kiểm soát). Đối với các cơ quan ở Việt Nam, mã này có thể lấy từ danh sách Mã cơ quan/tổ chức do Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia xây dựng. Đối với các cơ quan ở nước ngoài, trừ Canađa, mã và tên cơ quan được quy định trong Danh mục Mã MARC cho tổ chức do Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
MARC 21 rút gọn cho dữ liệu thư mục part 2003 MÃ CƠ QUAN GÁN SỐ KIỂM SOÁT (KL)ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG Trường này chứa mã của tổ chức gán số kiểm soát biểu ghi ở trường 001 (Sốkiểm soát). Đối với các cơ quan ở Việt Nam, mã này có thể lấy từ danh sách Mã cơquan/tổ chức do Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia xây dựng. Đối với các cơ quan ở nước ngoài, trừ Canađa, mã và tên cơ quan được quyđịnh trong Danh mục Mã MARC cho tổ chức do Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ bảo trì.Đối với các cơ quan ở Canađa, tên các cơ quan tạo lập mã nằm trong tài liệu Ký hiệuvà chính sách mượn liên thư viện ở Canađa do Thư viện Quốc gia Canađa bảo trì. Bất kể khi nào số kiểm soát trong trường 001 thay đổi, cơ quan quản lý biểughi phải đảm bảo rằng mã cơ quan trong trường 003 phải được cập nhật đảm bảo sựliên quan đến số kiểm soát trong trường 001.CẤU TRÚC TRƯỜNGChỉ thị và mã trường con Trường không có chỉ thị và trường conThí dụ 003 TTKHCNQG [Cơ quan gán số biểu ghi là Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia] 003 TVQG [Cơ quan gán số biểu ghi là Thư viện Quốc gia Việt Nam] 003 TTVKHCNVN [Cơ quan gán số biểu ghi là Trung tâm Thông tin Thư viện Viện Khoa học và công nghệ Việt Nam] 003 TTDHQGHN [Cơ quan gán số biểu ghi là Trung tâm Thông tin - Thư viện Đại học Quốc gia Hà Nội]QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU Dữ liệu của trường 003 được nhập bằng chữ hoa hoặc chữ thường. 32005 NGÀY VÀ THỜI GIAN GIAO DỊCH LẦN CUỐI VỚI BIỂUGHI (KL)ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG Trường này chứa 16 ký tự mô tả ngày và thời gian của lần giao dịch gần nhấtvới biểu ghi. Dữ liệu ngày và thời gian dùng để xác định phiên bản của biểu ghi. Dữliệu này được ghi theo cấu trúc trình bày trong tiêu chuẩn ISO 601 - Trình bày ngàyvà thời gian. Ngày tháng năm được trình bày bằng 8 ký tự theo mẫu yyyymmdd (4 ký tựcho năm (yyyy), 2 ký tự cho tháng (mm) và 2 ký tự cho ngày (dd)). Thời gian trình bày 8 ký tự theo mẫu hhmmss.f (2 ký tự cho giờ (hh), hai ký tựcho phút (mm), 2 ký tự cho giây (ss) và 2 ký tự cho phần trăm giây tính cả dấu chấm).Thời gian trong ngày được tính theo 24 giờ (từ 00-23). Giá trị Năm lần đầu tiên biểu ghi được đưa vào hệ thống được nhập vào vị trítrường 08/00-05 (4 ký tự). Dữ liệu này về năm biểu ghi được tạo lập sẽ không khôngthay đổi trong khi dữ liệu trong trường 005 sẽ thay đổi sau mỗi lần có thao tác vớibiểu ghi.CẤU TRÚC TRƯỜNGChỉ thị và mã trường con Trường không có chỉ thị và trường con.Thí dụ 005 19940228151047.0 [ngày 28 tháng 02 năm 1994, 15 giờ 10 phút 47 giây]QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU Dữ liệu của trường 005 thường được hệ thống tạo ra vào thời điểm bắt đầu hoặc kết thúc phiên giao dịch mới nhất với biểu ghi. 33008 CÁC YẾU TỐ DỮ LIỆU CÓ ĐỘ DÀI CỐ ĐỊNH -THÔNG TINCHUNG (KL)ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG Trường này chứa 40 vị trí ký tự (00-39) cung cấp thông tin ở dạng mã về biểughi như một tổng thể và các khía cạnh biên mục cụ thể của tài liệu được mô tả. Cácphần tử dữ liệu mã hoá này có ích cho mục đích quản trị dữ liệu và tìm tin. Khổ mẫu MARC 21 rút gọn không sử dụng tất cả các yếu tố đã được mô tảtrong bản Khổ mẫu MARC 21 cho dữ liệu thư mục. Những vị trí không sử dụng đượcđiền bằng ký tự lấp đầy (|). Các yếu tố dữ liệu này được xác định theo vị trí. Các vị trí ký tự không xácđịnh chứa một khoảng trống (#). Tất cả các vị trí ký tự được định nghĩa phải chứa mãtheo quy định; với một số vị trí của trường 008, có thể sử dụng ký tự lấp đầy (|). Ký tựlấp đầy (|) còn có thể được sử dụng (ở các vị trí ký tự chắc chắn) khi cơ quan biênmục không có ý định mã hoá vị trí ký tự này. Ký tự lấp đầy (|) không được dùng ở các vị trí 00-05 của trường 008 (Ngàynhập dữ liệu). Không sử dụng ký tự lấp đầy ở các vị trí 07-10 (Năm một), 15-17 (Địađiểm xuất bản, sản xuất hoặc thực hiện), và vị trí của trường 008 được định nghĩa chodạng tài liệu (cả các vị trí 23 hoặc 29 tuỳ thuộc vào cấu tạo của trường 008). Các vị trí ký tự 00-17 và 35-39 của trường này là chung cho tất cả các dạng tàiliệu, với sự chú ý đặc biệt đến vị trí 06. Định nghĩa các vị trí ký tự 18-34 được môriêng biệt cho mỗi dạng tài liệu (mặc dù có một vài phần tử dữ liệu chắc chắn là giốngnhau khi mô tả đối với từ hai dạng tài liệu trở lên). Khi các yếu tố dữ liệu giống nhauđược định nghĩa trong trường 008 đối với các dạng tài liệu khác nhau, chúng có cùngcác vị trí ký tự trong trường 008. Trong tài liệu này, các vị trí ký tự được mô tả theo trật tự của danh sách đượcnêu ở đầu dưới đây. Các vị trí 00-17 và 35-39 của trường 008 cho tất cả các dạng tàiliệu được mô ...