Danh mục

Máy nâng chuyển - Chương số 5

Số trang: 15      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.82 MB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (15 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

MỘT SỐ THIẾT BỊ NÂNG THÔNG DỤNGI.- Các thiết bị nâng đơn giản: Là các thiết bị nâng chỉ thực hiện chuyển động nâng, hạ. Gồm các thiết bị: Kích, Tời, Palăng. 1.- Kích: Thực hiện nâng hạ vật với độ cao nâng không lớn; h
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Máy nâng chuyển - Chương số 5Chương 5: MỘT SỐ THIẾT BỊ NÂNG THÔNG DỤNG I.- Các thiết bị nâng đơn giản: Là các thiết bị nâng chỉ thực hiện chuyển động nâng, hạ. Gồm các thiết bị: Kích, Tời, Palăng. 1.- Kích: Thực hiện nâng hạ vật với độ cao nâng không lớn; h< 0.7 mét. Tuỳ thuộcnguyên lý dẫn động bộ phận công tác, phân biệt: Kích thanh răng, kích vít, kích thuỷ lực.a.- Kích thanh răng: Sơ đồ nguyên lý được thể hiện như hình vẽ. Đàu kích được dẫn động bằng bộ truyền bánh răng – thanh răng. Theo quy phạm antoàn, kích được trang bị tay quay an toàn. Quan hệ giữa Q và P được thể hiện qua công thức: P = Q.r/(R.io.η). r: bán kính vòng lăn bánh răng ăn khớp vớI thanh răng b.- Kích vít: Thực hiện độ cao nâng H = 0,2 – 0,4 mét. Ren dùng cho vít là ren hình thang có góc nâng α = 4 – 5o. Đầu kích lắp trên trụcvít như là ổ chặn. Quan hệ giữa lực P và tảI trọng Q: d D P.L = Q[tg (α + ϕ ). m + f . m ] trong đó: 2 2 dm: đường kính trung bình của ren vít Dm: đường kính trung bình của đầu tựa f: hệ số ma sát ở mặt tựa ϕ: góc ma sát ở mặt ren. Hiệu suất của kích vít: Q.π .d m .tg (α ) d m .tgα Q.s η= = = PL.2π tg (α + ϕ ).d m + f .Dm ⎡ D⎤ d Q ⎢tg (α + ϕ ). m + f . m ⎥.2π 2 2⎦ ⎣ 47 c.- Kích thuỷ lực Đầu kích chuyển động đi lên nhờ bơm thuỷ lực bơm dầu vào đáy đầu nâng. Việchạ đầu nâng được thực hiện khi mở van xả dầu. Kích vít có thể đạt đến trọng tải 750 tấn vàđộ cao nâng đến 0,7 mét.Theo nguyên tắc áp suất không đổi trong thành bình kín, ta có: 2 ⎛d⎞ QP A p= = ⇒ P = Q = Q⎜ ⎟ A A A ⎝D⎠ Lực tác dụng lên tay bơm: 2 ⎛d⎞ r 1 P.r 1 Po = . = Q.⎜ ⎟ . . Lη ⎝D⎠ L η Do tỷ số d/D nên kích vít có thể đạt được trọng tải lớn. 48 2.- Tời: Tời là thiết bị nâng chỉ có trang bị cơ cấu nâng. Dùng để thực hiện việc nâng hạ vậtnặng theo phương thẳng đứng hoặc phương nghiêng. TờiI có thể là thiết bị độc lập hoặc làbộ phận máy của một thiết bị máy trục khác. TờI được lắp đặt cố định trên nền, tường hoặctrên kết cấu kim loại của máy trục. Các bộ phận chính của tời gồm: Bộ phận dẫn động, bộ phận truyền động, tang cuốncáp và thiết bị phanh hãm. Tuỳ thuộc nguồn dẫn động, phân biệt tời tay và tời máy. Tời cóthể dẫn động một tang hoặc nhiều tang. Có thể có tời 1 hoặc hai cấp tốc độ. Tời ma sát với tang có đường kính thay đổi, có thể kéo vật vơi chiều dài cáp lớn.Dạng lõm của tang đảm bảo cáp không chạy dọc theo đường sinh. 49 FZ = FH . efα Quan hệ lực kéo : 3.- Palăng: Tương tự như tời, palăng là thiết bị nâng thực hiện nâng hạ vật nhưng là thiết bị cơđộng và thường được bố trí trên dầm của các máy trục khác như cầu trục, cổngtrục….Trong nhiều trường hợp, palăng được trang bị thêm cơ cấu di chuyển và được gọitên là xe lăn. Tuỳ thuộc nguồn dẫn động có palăng tay và palăng điện. 5051 II- Cầu trục lăn: Được sử dụng trong nhà xưởng phục vụ cho việc chế tạo, sửa chữa, lắp ráp. Đượcbố trí trên cao nên không chiếm diện tích mặt bằng phân xưởng. Cầu trục được trang bị cáccơ cấu nâng, cơ cáu di chuyển xe và cơ cấu di chuyển cầu nên có thể vận chuyển vật nângđến bất cứ một toạ độ nào trong không gian phân xưởng. Tuỳ thuộc vào khẩu độ và tải trọng, có cầu trục 1 dầm hoặc 2 dầm. 1.- Sơ đồ cầu trục lăn: Trên sơ đồ cầu trục lăn 1 dầm, có dầm chính chịu lực (1), dầm cuốI (5), các dànphụ (4), Palăng điên (3)và cabin (2). Trên các dầm cuối có lắp các bánh xe và được dẫnđộng bằng cơ cấu di chuyển cầu. 2.- Kết cấu các dầm: ...

Tài liệu được xem nhiều: