Tham khảo tài liệu một số phương pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm thpt, tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số phương pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm THPT Một số phương pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm THPTĐể giải nhanh các bài tập trắc nghiệm trong trương trình THPT đòi hỏi học sinhkhông những nắm rõ bản chất hoá học, kỹ năng tính, nắm được phương phápgiải đặc trưng cho mỗi thể loại bài tập, mà còn đòi hỏi học sinh phải nhanhnhận ra các cách giải nhanh đi tới kết quả dựa vào các mối liên hệ toán hoá học,các định luật trong hoá học. Ngoài các cách giải thông thường cần có nhữngphương pháp giải nhanh có tác dụng trong việc rèn luyện tư duy cho học sinh,phát triển năng lực trí tuệ cho học sinh. Có rất nhiều cách để giải nhanh bài tậphoá học, tuỳ theo mỗi dạng bài tập và mỗi thể loại bài tập. Tôi đưa ra một số cách giải nhanh một số dạng bài tập hoá học trong trươngtrình phổ thông để các bạn và các em học sinh tham khảo. Dạng một: dựa vào định luật bảo toàn khối lượng, theo tỷ lệ mol kếthợp giữa các nguyên tử;Ví dụ 1: Khi cho 10,4 gam hỗn hợp các oxit CuO, MgO, Fe2O3 tác dụng vừa đủvới 300 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thuđược m gam muối khan. Giá trị m là:A. 15,68 gam B. 18,65 gam C. 16,58 gam D. 18,61 gam Cách nhẩm: Ta thấy rằng khi cho hỗn hợp các oxit tác dụng với dung dịch HCl tạo thànhmuối clorua O2- + 2H+ ----> H2O Trong hỗn hợp oxit Trong axit HClmmuối = m hỗn hợp oxit – khối lượng oxi + mCl-ta có:nCl- tạo muối = nH+ = nHCl = 0,3 (mol)==> mmuối = 10,4 – 0,3*16 +0,3*35,5 = 18,65 (gam) 2Đáp án đúng là đáp án B.Từ dạng bài tập toán này ta thấy mối quan hệ dịch lượng khối lượng oxit, khốilượng axit (Số mol, nồng độ . . . ); khối lượng muối. Chỉ cần biết 2 đại lượng tadễ dàng tìm được đại lượng còn lại.Ví dụ 2: Hỗn hợp A gồm 46,4 gam (FeO, Fe2O3,, Fe3O4) khử hoàn toàn hỗn hợpoxit trên cần vừa đủ V lít CO (đktc) thu được 33,6 gam Fe kim loại. Giá trị V là:A. 17,92 lit B. 16,8 lit C. 12,4 lit D. Kết quả khác.Cách nhẩm:Ta thấy phân tử CO kết hợp 1 nguyên tử oxi tạo nên 1 phân tử CO2 theo sơ đồ:CO + O -----> CO2Ta có: mO = m hỗn hợp oxit – mFe = 46,4 – 33,6 =12,8 (gam)===> nCO = nO = 12,8 = 0,8 (mol) 16do đó VCO = 17,92 (lít). Đáp án đúng là đáp án A* Nếu khử oxit kim loại bằng các chất khử H2, C, CO, Al ... từ tỷ lệ kết hợp vàcách giải như trên ta có thể làm được nhiều dạng toán tính khối lượng oxit, khốilượng kim loại sinh ra hay tính khối lượng chất khử.Ví dụ 3: Khử hoàn toàn 40 gam FexOy thành kim loại cần 16,8 lit H2 (đktc). Côngthức oxit là:A. FeO B. Fe3O4 C. Fe2O3 D. Không xác định đượcCách giải:Ta có: H2 lấy đi oxi của oxit theo sơ đồ: H2 + O -----> H2O trong oxitnO = nH2 = 16,8 = 0,75 mol ==> mO = 0,75 x 16 = 12 gam 22,4Theo tỷ lệ: mFe = 56x = 40 -12 = 28 ==> x = 2 mO 16y 12 12 y 3==> Đáp án C là đáp án đúng.Ví dụ 4: Hoà tan hoàn toàn 17,2 gam hỗn hợp Ag, Cu trong dung dịch H2SO4 đặcnóng dư thu được dung dịch A và 3,36 lit SO2 (đktc). Khối lượng muối trongdung dịch A là:A. 36,1 gam B. 36,4 gam C. 31,6 gam D. 21,7 gamCách giải: Dựa trên phản ứng kim loại M2M + 2n H2SO4 -----> M2(SO4)n + n SO2 + 2n H2OTa thấy tỷ lệ cứ n mol SO2 thì có n mol SO4 => nSO2- = nSO 4 2==> m muối = m kim loại + m SO42- = 17,2 + 96 x 0,15 = 31,6 gam.Đáp án đúng là đáp án C* Nhận xét: Không phụ thuộc vào hoá trị kim loạiTương tự khi cho hỗn hợp kim loại tác dụng với axit HNO3 ta cũng nhận xéttương tự theo phương trình phản ứng chung (Chỉ áp dụng khi thu được sảnphẩm khí là một sản phẩm duy nhất).Ví dụ 5: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,3 mol Fe; 0,1 mol Fe3O4; 0,1 mol FeS2vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được dung dịch A. Cho dung dịch NaOHdư vào dung dịch A thu được kết tủa B. Lọc kết tủa, rửa sạch, sấy khô, nungđến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. m có giá trị là:A. 84 gam B. 51 gam C. 56 gam D. 48 gam Nếu giải bài tập theo cách thông thường viết phương trình phản ứng tính theophương trình hoá học đi tới kết quả khó khăn, dài. Tuy nhiên ta có thể nhẩmnhanh theo cách sau:Toàn bộ Fe trong hỗn hợp ban đầu được chuyển hoá thành Fe2O3 theo sơ đồ: Fe ------> Fe 0,3 mol 0,3 mol Fe3O4 -----> 3Fe Ta lại có: 2Fe -------> Fe2O3 0,1mol 0,3 mol 0,7mol 0,35 mol FeS2 -------> Fe 0,1 mol 0,1mol ===> m Fe2O3 = 0,35 x 160 = 56 (gam)Đáp án đúng là đáp án CVí dụ 6: Tính khối lượng quặng pirit chứa 75% FeS2 (Còn lại là tạp chất trơ)cần dùng để điều chế 1 tấn dung dịch H2SO4 98% ( hiệu suất quá trình điều chếH2SO4 là 80%)?a. 1,28 tấn b. 1 tấn c. 1,05 tấn d. kết quả khácNếu viết đầy đủ phương trình hoá học thì cách giải bài toán trở nên phức tạp.tuy nhiên để giải nhanh ta lập sơ đồ ( dựa trên toàn bộ lượng S trong FeS2 cótrong axit) FeS2 ----------> 2H2SO4 120 g 2x98 g 0,98.120.100Khối lượng FeS2 cần dùng là: = 0,75 tấn 2.98.80==> Khối lượng quặng (0,75.100)/ 75 = 1 tấnđáp án BM ộ t s ố ví d ụ áp d ụ ng: Ví d ụ 7: Hoà tan hoàn toàn 1,25 mol h ỗ n h ợ p (R CO ; RHCO ; MCO ) 2 3 3 3vào dung d ị ch HCl d ư , khí sinh ra s ụ c vào dung d ị ch n ướ c vôi trong d ư thuđ ượ c m gam k ế t t ủ a. Giá tr ị m là:a. 120 g. b. 250 g. c. 125 g. d. 165 g. Ví d ụ 8: Cho h ỗ n h ợ p g ồ m 3 kim lo ạ i A, B, C có kh ố i l ượ ng 2,17 gamtác d ụ ng h ế t v ớ i dung d ị ch HCl t ...