MR‐proANP, một chất điểm chỉ sinh học mới trong chẩn đoán, tiên lượng suy tim
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 493.26 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu của nghiên cứu là khảo sát độ nhạy và độ đặc hiệu của MR‐proANP trong chẩn đoán và tiên lượng điều trị suy tim. Nghiên cứu về giá trị chẩn đoán và tiên lượng điều trị của MR‐proANP, nhóm chứng gồm các bệnh nhân có nguy cơ và/hoặc bệnh lý tim mạch nhưng chưa có dấu hiệu suy tim (n=43) và nhóm bệnh nhân bệnh lý tim mạch kèm suy tim (n=77).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
MR‐proANP, một chất điểm chỉ sinh học mới trong chẩn đoán, tiên lượng suy timNghiêncứuYhọcYHọcTP.HồChíMinh*Tập17*PhụbảncủaSố1*2013MR‐proANP,MỘTCHẤTĐIỂMCHỈSINHHỌCMỚITRONGCHẨNĐOÁN,TIÊNLƯỢNGSUYTIMLêNgọcHùng*,NguyễnChíThanh**,PhanThịDanh*TÓMTẮTCơsở:MụctiêucủanghiêncứulàkhảosátđộnhạyvàđộđặchiệucủaMR‐proANPtrongchẩnđoánvàtiênlượngđiềutrịsuytim.Phươngpháp:Thiếtkếnghiêncứukiểuquansát,tiềncứuvềgiátrịchẩnđoánvàtiênlượngđiềutrịcủaMR‐proANP.Nhómchứnggồmcácbệnhnhâncónguycơvà/hoặcbệnhlýtimmạchnhưngchưacódấuhiệusuytim(n=43)vànhómbệnhnhânbệnhlýtimmạchkèmsuytim(n=77).TấtcảbệnhnhânđềuđượcđoMR‐proANP.Trongphânnhómbệnhnhâncósuytimnặng(n=38),theođịnhnghĩaNYHAđộIII,IVkèmphânsuấttốngmáuthấtT(EF)120 lần/phút, nghetim có tiếng T3); cóbằngchứngkháchquancủarốiloạnchứcnănglúc nghỉ dựa vào siêu âm tim (phân suất tốngmáuthấtT120lần/phút),nồngđộ MR‐proANP, ure, creatinin, EF tỉ số, E/A,phânnhómEF(phânsuấttốngmáuthấttrái,chỉsốbìnhthường>50%(32,64),tiêuchuẩnchẩnđoánphì đại tâm thất trên ĐTĐ(6) (chỉ số Sokolov –Lyon: SV1 + RV5 hoặc RV6 > 35mm, chỉ sốCornell: RaVL + SV3 > 28 mm (nam), RaVL +SV3 > 20 mm (nữ), và RaVL > 11 mm), tiêuchuẩn chẩn đoán rung nhĩ (nhịp nhĩ: > 300 l/p,nhịp tim: không đều, nhịp thất: thay đổi), tiêuchuẩnchẩnđoánsuytimnặng(6):NYHAIII–IVvàEF50%trịsốtrungbình(Hình1).NghiêncứuYhọcBệnh nhân có Bệnh nhânnguy cơ suy tim suy tim(n = 43)(n=77)Phái tinhNữNamTuổi (năm)Trung bình ± ĐLCTối thiểu – tối đaNhóm tuổi (năm)< 2526 -4546 -65>65Bệnh lý gốcThiếu máu cục bộcơ timTăng huyết ápBệnh van timBệnh cơ timBệnh lý khác (timbẩm sinh, cườnggiáp)Rối loạn nhịpKhôngCóPhân độ suy timNYHAĐộ IĐộ IIĐộ IIIĐộ IVPhân suất tống máuthất trái (EF)Trung bình ± ĐLCGiới hạn (%)≥ 55%< 55 và ≥ 30%< 30%Dầy thất T (n, %)Rung nhĩ (n, %)MR-pro ANP(pmol/L)Trung bình ± ĐLCTrung vịTối thiểu – tối đap261741360,2865,1 ± 15,738 – 9860,4 ± 16,618 - 880,2205162231232300,3883223120062784p<0,00014215126<0,000100000114422<0,000165,8 ± 5,052 - 7442102, 4,7%1, 2,3%37,6 ± 13,215 – 7010442325, 32,5%26, 33,8%89 ± 997611 – 670366 ± 1940,000134953 - 11300,00010,00010,00010,0001Bảng1.ĐặcđiểmcủađốitượngnghiêncứuHộiNghịKhoaHọcKỹThuậtBệnhViệnChợRẫyNăm2012541NghiêncứuYhọcYHọcTP.HồChíMinh*Tập17*PhụbảncủaSố1*2013Đặc điểmTầnsốHình1.PhânphốitầnsuấtnồngđộMR‐proANPtrênnhómbệnhnhânsuytimGiátrịxétnghiệmMR‐proANPtrongchẩnđoánsuytimNồng độ MR‐proANP rất cao trong nhómsuy tim so với nhóm chứng (349 so với 76pmol/L) (p=0,0001) (Bảng 1). Điểm cắt MR‐proANP cho chẩn đoán suy tim là 140 pmol/Lvớiđônhạyvàđặchiệulà95%và93%theothứtự,đượctínhtheođườngcongROC.Mối liên quan giữa MR‐proANP với cácyếutốtrongchẩnđoánsuytimBảng2trìnhbàycácmốiliênquancủaMR‐proANPvớicácyếutốnguycơtrongsuytim,sosánhgiữanhómbệnhvànhómchứng.NồngđộMR‐proANP có liên quan đến độ suy tim theoNYNA,phìđạithấtT,phânsuấttốngmáuthấtT.Bảng2.MốiliênquangiữanồngđộMR‐proANPvớicácyếutốtronghộichứngsuytimĐặc điểmNamNữ< 25542Nồng độ MR-pro ANP (pmol/L)pNhómp Nhóm bệnhchứng(bệnh nhâncó suy tim)(nguy cơsuy tim)n = 77n = 43Pháin = 17, 74 ±n = 36, 393 ±352150,70,6n = 26, 111 ±n = 41, 342 ±151173Tuổi/n= 3, 472 ±0,730,4450Nồng độ MR-pro ANP (pmol/L)pNhómp Nhóm bệnhchứng(bệnh nhâncó suy tim)(nguy cơsuy tim)n = 77n = 4326 -45n = 5, 73,8 ±n= 12, 367 ±43,613246 -65n = 16, 73,2 ±n= 32, 408 ±45,7220>65n = 22, 103,2n= 30, 309 ±± 131,4140Phân độ NYHAKhông suy tim n = 43, 88,6 ± ///98,9Độ II/n = 11, 231,3± 41,0Độ III/n = 44, 321,70,001± 18Độ IV/n = 22, 520,1± 52Phì đại thất trái trên điện tâm đồPhì đạin = 2, 123,5 ±n = 52, 407 ±0,07202,70,060,001Không phì đại n = 41, 86,9 ±n = 27, 278 ±101141Phân suất tống máu thất trái (EF left ventricle)
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
MR‐proANP, một chất điểm chỉ sinh học mới trong chẩn đoán, tiên lượng suy timNghiêncứuYhọcYHọcTP.HồChíMinh*Tập17*PhụbảncủaSố1*2013MR‐proANP,MỘTCHẤTĐIỂMCHỈSINHHỌCMỚITRONGCHẨNĐOÁN,TIÊNLƯỢNGSUYTIMLêNgọcHùng*,NguyễnChíThanh**,PhanThịDanh*TÓMTẮTCơsở:MụctiêucủanghiêncứulàkhảosátđộnhạyvàđộđặchiệucủaMR‐proANPtrongchẩnđoánvàtiênlượngđiềutrịsuytim.Phươngpháp:Thiếtkếnghiêncứukiểuquansát,tiềncứuvềgiátrịchẩnđoánvàtiênlượngđiềutrịcủaMR‐proANP.Nhómchứnggồmcácbệnhnhâncónguycơvà/hoặcbệnhlýtimmạchnhưngchưacódấuhiệusuytim(n=43)vànhómbệnhnhânbệnhlýtimmạchkèmsuytim(n=77).TấtcảbệnhnhânđềuđượcđoMR‐proANP.Trongphânnhómbệnhnhâncósuytimnặng(n=38),theođịnhnghĩaNYHAđộIII,IVkèmphânsuấttốngmáuthấtT(EF)120 lần/phút, nghetim có tiếng T3); cóbằngchứngkháchquancủarốiloạnchứcnănglúc nghỉ dựa vào siêu âm tim (phân suất tốngmáuthấtT120lần/phút),nồngđộ MR‐proANP, ure, creatinin, EF tỉ số, E/A,phânnhómEF(phânsuấttốngmáuthấttrái,chỉsốbìnhthường>50%(32,64),tiêuchuẩnchẩnđoánphì đại tâm thất trên ĐTĐ(6) (chỉ số Sokolov –Lyon: SV1 + RV5 hoặc RV6 > 35mm, chỉ sốCornell: RaVL + SV3 > 28 mm (nam), RaVL +SV3 > 20 mm (nữ), và RaVL > 11 mm), tiêuchuẩn chẩn đoán rung nhĩ (nhịp nhĩ: > 300 l/p,nhịp tim: không đều, nhịp thất: thay đổi), tiêuchuẩnchẩnđoánsuytimnặng(6):NYHAIII–IVvàEF50%trịsốtrungbình(Hình1).NghiêncứuYhọcBệnh nhân có Bệnh nhânnguy cơ suy tim suy tim(n = 43)(n=77)Phái tinhNữNamTuổi (năm)Trung bình ± ĐLCTối thiểu – tối đaNhóm tuổi (năm)< 2526 -4546 -65>65Bệnh lý gốcThiếu máu cục bộcơ timTăng huyết ápBệnh van timBệnh cơ timBệnh lý khác (timbẩm sinh, cườnggiáp)Rối loạn nhịpKhôngCóPhân độ suy timNYHAĐộ IĐộ IIĐộ IIIĐộ IVPhân suất tống máuthất trái (EF)Trung bình ± ĐLCGiới hạn (%)≥ 55%< 55 và ≥ 30%< 30%Dầy thất T (n, %)Rung nhĩ (n, %)MR-pro ANP(pmol/L)Trung bình ± ĐLCTrung vịTối thiểu – tối đap261741360,2865,1 ± 15,738 – 9860,4 ± 16,618 - 880,2205162231232300,3883223120062784p<0,00014215126<0,000100000114422<0,000165,8 ± 5,052 - 7442102, 4,7%1, 2,3%37,6 ± 13,215 – 7010442325, 32,5%26, 33,8%89 ± 997611 – 670366 ± 1940,000134953 - 11300,00010,00010,00010,0001Bảng1.ĐặcđiểmcủađốitượngnghiêncứuHộiNghịKhoaHọcKỹThuậtBệnhViệnChợRẫyNăm2012541NghiêncứuYhọcYHọcTP.HồChíMinh*Tập17*PhụbảncủaSố1*2013Đặc điểmTầnsốHình1.PhânphốitầnsuấtnồngđộMR‐proANPtrênnhómbệnhnhânsuytimGiátrịxétnghiệmMR‐proANPtrongchẩnđoánsuytimNồng độ MR‐proANP rất cao trong nhómsuy tim so với nhóm chứng (349 so với 76pmol/L) (p=0,0001) (Bảng 1). Điểm cắt MR‐proANP cho chẩn đoán suy tim là 140 pmol/Lvớiđônhạyvàđặchiệulà95%và93%theothứtự,đượctínhtheođườngcongROC.Mối liên quan giữa MR‐proANP với cácyếutốtrongchẩnđoánsuytimBảng2trìnhbàycácmốiliênquancủaMR‐proANPvớicácyếutốnguycơtrongsuytim,sosánhgiữanhómbệnhvànhómchứng.NồngđộMR‐proANP có liên quan đến độ suy tim theoNYNA,phìđạithấtT,phânsuấttốngmáuthấtT.Bảng2.MốiliênquangiữanồngđộMR‐proANPvớicácyếutốtronghộichứngsuytimĐặc điểmNamNữ< 25542Nồng độ MR-pro ANP (pmol/L)pNhómp Nhóm bệnhchứng(bệnh nhâncó suy tim)(nguy cơsuy tim)n = 77n = 43Pháin = 17, 74 ±n = 36, 393 ±352150,70,6n = 26, 111 ±n = 41, 342 ±151173Tuổi/n= 3, 472 ±0,730,4450Nồng độ MR-pro ANP (pmol/L)pNhómp Nhóm bệnhchứng(bệnh nhâncó suy tim)(nguy cơsuy tim)n = 77n = 4326 -45n = 5, 73,8 ±n= 12, 367 ±43,613246 -65n = 16, 73,2 ±n= 32, 408 ±45,7220>65n = 22, 103,2n= 30, 309 ±± 131,4140Phân độ NYHAKhông suy tim n = 43, 88,6 ± ///98,9Độ II/n = 11, 231,3± 41,0Độ III/n = 44, 321,70,001± 18Độ IV/n = 22, 520,1± 52Phì đại thất trái trên điện tâm đồPhì đạin = 2, 123,5 ±n = 52, 407 ±0,07202,70,060,001Không phì đại n = 41, 86,9 ±n = 27, 278 ±101141Phân suất tống máu thất trái (EF left ventricle)
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Nghiên cứu y khoa Bệnh lý tim mạch Bệnh suy tim Độ đặc hiệu của MR proANP Chẩn đoán suy tim Điều trị suy timGợi ý tài liệu liên quan:
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 228 0 0 -
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 215 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 215 0 0 -
6 trang 191 0 0
-
Phác đồ chẩn đoán và điều trị hồi sức cấp cứu – chống độc
524 trang 189 0 0 -
6 trang 181 0 0
-
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 176 0 0 -
6 trang 172 0 0
-
7 trang 172 0 0
-
Khảo sát động mạch cảnh bằng siêu âm mạch máu ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2
5 trang 167 0 0