![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Nghiên cứu bào chế hệ phân tán rắn của altretamin bằng phương pháp đun chảy
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 488.92 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm điều chế hệ phân tán rắn chứa altretamin bằng phương pháp đun chảy sử dụng chất mang PEG nhằm cải thiện độ tan của dược chất.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu bào chế hệ phân tán rắn của altretamin bằng phương pháp đun chảyTẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2015NGHIÊN CỨU ĐIỀU CHẾ HỆ PHÂN TÁN RẮN CỦA ALTRETAMINBẰNG PHƢƠNG PHÁP ĐUN CHẢYVũ Bình Dương và CS*TÓM TẮTMục tiêu: điều chế hệ phân tán rắn (HPTR) chứa altretamin (AT) bằng phương pháp đunchảy sử dụng chất mang PEG nhằm cải thiện độ tan của dược chất. Phương pháp: bào chếHPTR bằng phương pháp đun chảy. Đánh giá một số đặc tính của HPTR gồm độ tan, tỷ lệ hòatan, phân tích nhiệt vi sai, nhiễu xạ tia X. Kết quả: đã khảo sát và lựa chọn được chất mangPEG 6.000 với tỷ lệ 1:1, bổ sung thêm 0,5% chất làm tăng độ tan Tween 80. Với hệ chất mangnhư vậy, độ tan của AT đã tăng gấp 3,28 lần so với nguyên liệu ban đầu. Tốc độ giải phóngdược chất cải thiện đáng kể sau 5 phút đạt 45,51% và sau 60 phút đạt 62,05% so với 3,28% và17,09% của nguyên liệu AT. Kết luận: đã bào chế được HPTR của AT chế bằng phương phápđun chảy với chất mang PEG 6.000 có khả năng cải thiện độ tan của dược chất.* Từ khóa: Altretamin; Hệ phân tán rắn; Đun chảy.Study on Preparing of Altretamine Solid Dispersion System byMelting MethodSummaryObjective: Prepare solid dispersion system containing altretamine by melting method usingPEG as carrier to improve the solubility of the drug. Methods: Prepare solid dispersion systemusing melting method; evaluate several charateristics of solid dispersion system includingsolubility in 100 gr of water, solubility test, dispersibility, differential scanning calorimetering,X-ray diffraction. Results: PEG 6000 at the ratio of 1:1 as a carrier, supplemented with 0.5%tween 80 has been evaluated and selected. With the selected carrier system, the solubility ofaltretamine increased 3.28 folds compared with original material. Drug releasing rate wassignificantly improved after 5 minutes, reached 45.51% and after 60 minutes reached 62.05%compared with 3.28% and 17.09% of raw altretamine. Conclusion: Solid dispersion system ofAT which was successfully prepared by melting method using PEG 6000 as carrier significantlyimprove the solubility of drug.* Key words: Altretamine; Solid dispersion system; Melting method.ĐẶT VẤN ĐỀtrong điều trị ung thư buồng trứng, ung thưAltretamin là thuốc điều trị ung thư đãđược nghiên cứu, thử nghiệm lâm sàngthành công và đưa vào sử dụng hiệu quảvú và ung thư phổi. Đặc biệt, AT được sửdụng điều trị ung thư buồng trứng tiếntriển sau khi phương pháp trị liệu đầu tiên* Học viện Quân yNgười phản hồi (Corresponding): Vũ Bình Dương (vbduong2978@gmail.com)Ngày nhận bài: 06/03/2015; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 25/04/2015Ngày bài báo được đăng: 04/05/20155TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2015thất bại [1, 4]. Hiện nay, dược chất nàyđang được sử dụng phổ biến trong điềutrị ung thư với các biệt dược như hexalen(US Bioscience - Mỹ), hexastat (Pháp),hexinawwas (Tây Ban Nha), AT (Mỹ) [2, 6].Tuy nhiên, AT là dược chất có độ tan, tínhthấm kém và hầu như không tan trongnước (độ tan trong nước ở 250C là 40 50 mg/lít). Điều này ảnh hưởng nhiều đếnkhả năng hòa tan và hấp thu của thuốc.HPTR là hệ trong đó có một hay nhiềudược chất được phân tán hoặc hòa tantrong một hoặc hỗn hợp chất mang(carriers) trơ về mặt tác dụng dược lý,được bào chế bằng phương pháp thíchhợp [7]. HPRT có ưu điểm làm tăng độ tancủa dược chất, vì làm tăng diện tích tiếpxúc bề mặt giữa dược chất với môi trườnghòa tan sau khi chất mang được hòa tan.Do đó, làm tăng tốc độ, mức độ giải phóngvà hòa tan dược chất, giúp cải thiện sinhkhả dụng của thuốc một cách đáng kể.Học viện Quân y đã xây dựng đượcquy trình tổng hợp AT, sản phẩm thuđược đạt tiêu chuẩn Dược điển Mỹ 34 [3].Để sản phẩm có thể được sử dụng trongđiều trị, cần nghiên cứu nhằm cải thiệnđộ tan và tính thấm của nguyên liệu AT.Vì vậy, chúng tôi đặt vấn đề: Nghiên cứubào chế HPTR chứa AT bằng phươngpháp đun chảy.NGUYÊN LIỆU, THIẾT BỊ VÀPHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU1. Nguyên liệu và thiết bị.* Nguyên liệu:Altretamin đạt tiêu chuẩn USP 34 doTrung tâm Nghiên cứu Ứng dụng Sảnxuất thuốc, Học viện Quân y cung cấp,PEG 4.000 (Trung Quốc, đạt tiêu chuẩn6DĐVN IV), PEG 6.000 (Trung Quốc, đạttiêu chuẩn DĐVN IV) và các hóa chấtkhác đều đạt tiêu chuẩn dược dụng hoặcphân tích.* Thiết bị nghiên cứu:Máy thử tỷ lệ hòa tan (Logan UDT-804-8,Mỹ), máy quang phổ UV Vis (Shimadzu1800, Nhật Bản), bể rung siêu âm (ElmaS100/H, Đức), bể đun cách thủy (MemmertWNB-14, Đức), tủ sấy chân không (LabtechLVO 2040, Hàn Quốc), máy quang phổhồng ngoại (Shimadzu IR Affinity 1, NhậtBản), máy phân tích nhiệt vi sai (MettlerToledo, Thụy Sỹ), máy đo nhiễu xạ tia X(Brucker D8 Advance, Đức), máy đo pH(Mettler Toledo, Thụy Sỹ) và các thiết bị,dụng cụ khác đạt tiêu chuẩn phòng thínghiệm.2. Phương pháp nghiên cứu.* Phương pháp bào chế HPTR:Bào chế HPTR của AT bằng phươngpháp đun chảy [5]. Cân PFG với tỷ lệkhác nhau cho vào cốc sứ, đun cách thủycho chảy lỏng hoàn toàn, thêm AT vào ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu bào chế hệ phân tán rắn của altretamin bằng phương pháp đun chảyTẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2015NGHIÊN CỨU ĐIỀU CHẾ HỆ PHÂN TÁN RẮN CỦA ALTRETAMINBẰNG PHƢƠNG PHÁP ĐUN CHẢYVũ Bình Dương và CS*TÓM TẮTMục tiêu: điều chế hệ phân tán rắn (HPTR) chứa altretamin (AT) bằng phương pháp đunchảy sử dụng chất mang PEG nhằm cải thiện độ tan của dược chất. Phương pháp: bào chếHPTR bằng phương pháp đun chảy. Đánh giá một số đặc tính của HPTR gồm độ tan, tỷ lệ hòatan, phân tích nhiệt vi sai, nhiễu xạ tia X. Kết quả: đã khảo sát và lựa chọn được chất mangPEG 6.000 với tỷ lệ 1:1, bổ sung thêm 0,5% chất làm tăng độ tan Tween 80. Với hệ chất mangnhư vậy, độ tan của AT đã tăng gấp 3,28 lần so với nguyên liệu ban đầu. Tốc độ giải phóngdược chất cải thiện đáng kể sau 5 phút đạt 45,51% và sau 60 phút đạt 62,05% so với 3,28% và17,09% của nguyên liệu AT. Kết luận: đã bào chế được HPTR của AT chế bằng phương phápđun chảy với chất mang PEG 6.000 có khả năng cải thiện độ tan của dược chất.* Từ khóa: Altretamin; Hệ phân tán rắn; Đun chảy.Study on Preparing of Altretamine Solid Dispersion System byMelting MethodSummaryObjective: Prepare solid dispersion system containing altretamine by melting method usingPEG as carrier to improve the solubility of the drug. Methods: Prepare solid dispersion systemusing melting method; evaluate several charateristics of solid dispersion system includingsolubility in 100 gr of water, solubility test, dispersibility, differential scanning calorimetering,X-ray diffraction. Results: PEG 6000 at the ratio of 1:1 as a carrier, supplemented with 0.5%tween 80 has been evaluated and selected. With the selected carrier system, the solubility ofaltretamine increased 3.28 folds compared with original material. Drug releasing rate wassignificantly improved after 5 minutes, reached 45.51% and after 60 minutes reached 62.05%compared with 3.28% and 17.09% of raw altretamine. Conclusion: Solid dispersion system ofAT which was successfully prepared by melting method using PEG 6000 as carrier significantlyimprove the solubility of drug.* Key words: Altretamine; Solid dispersion system; Melting method.ĐẶT VẤN ĐỀtrong điều trị ung thư buồng trứng, ung thưAltretamin là thuốc điều trị ung thư đãđược nghiên cứu, thử nghiệm lâm sàngthành công và đưa vào sử dụng hiệu quảvú và ung thư phổi. Đặc biệt, AT được sửdụng điều trị ung thư buồng trứng tiếntriển sau khi phương pháp trị liệu đầu tiên* Học viện Quân yNgười phản hồi (Corresponding): Vũ Bình Dương (vbduong2978@gmail.com)Ngày nhận bài: 06/03/2015; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 25/04/2015Ngày bài báo được đăng: 04/05/20155TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2015thất bại [1, 4]. Hiện nay, dược chất nàyđang được sử dụng phổ biến trong điềutrị ung thư với các biệt dược như hexalen(US Bioscience - Mỹ), hexastat (Pháp),hexinawwas (Tây Ban Nha), AT (Mỹ) [2, 6].Tuy nhiên, AT là dược chất có độ tan, tínhthấm kém và hầu như không tan trongnước (độ tan trong nước ở 250C là 40 50 mg/lít). Điều này ảnh hưởng nhiều đếnkhả năng hòa tan và hấp thu của thuốc.HPTR là hệ trong đó có một hay nhiềudược chất được phân tán hoặc hòa tantrong một hoặc hỗn hợp chất mang(carriers) trơ về mặt tác dụng dược lý,được bào chế bằng phương pháp thíchhợp [7]. HPRT có ưu điểm làm tăng độ tancủa dược chất, vì làm tăng diện tích tiếpxúc bề mặt giữa dược chất với môi trườnghòa tan sau khi chất mang được hòa tan.Do đó, làm tăng tốc độ, mức độ giải phóngvà hòa tan dược chất, giúp cải thiện sinhkhả dụng của thuốc một cách đáng kể.Học viện Quân y đã xây dựng đượcquy trình tổng hợp AT, sản phẩm thuđược đạt tiêu chuẩn Dược điển Mỹ 34 [3].Để sản phẩm có thể được sử dụng trongđiều trị, cần nghiên cứu nhằm cải thiệnđộ tan và tính thấm của nguyên liệu AT.Vì vậy, chúng tôi đặt vấn đề: Nghiên cứubào chế HPTR chứa AT bằng phươngpháp đun chảy.NGUYÊN LIỆU, THIẾT BỊ VÀPHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU1. Nguyên liệu và thiết bị.* Nguyên liệu:Altretamin đạt tiêu chuẩn USP 34 doTrung tâm Nghiên cứu Ứng dụng Sảnxuất thuốc, Học viện Quân y cung cấp,PEG 4.000 (Trung Quốc, đạt tiêu chuẩn6DĐVN IV), PEG 6.000 (Trung Quốc, đạttiêu chuẩn DĐVN IV) và các hóa chấtkhác đều đạt tiêu chuẩn dược dụng hoặcphân tích.* Thiết bị nghiên cứu:Máy thử tỷ lệ hòa tan (Logan UDT-804-8,Mỹ), máy quang phổ UV Vis (Shimadzu1800, Nhật Bản), bể rung siêu âm (ElmaS100/H, Đức), bể đun cách thủy (MemmertWNB-14, Đức), tủ sấy chân không (LabtechLVO 2040, Hàn Quốc), máy quang phổhồng ngoại (Shimadzu IR Affinity 1, NhậtBản), máy phân tích nhiệt vi sai (MettlerToledo, Thụy Sỹ), máy đo nhiễu xạ tia X(Brucker D8 Advance, Đức), máy đo pH(Mettler Toledo, Thụy Sỹ) và các thiết bị,dụng cụ khác đạt tiêu chuẩn phòng thínghiệm.2. Phương pháp nghiên cứu.* Phương pháp bào chế HPTR:Bào chế HPTR của AT bằng phươngpháp đun chảy [5]. Cân PFG với tỷ lệkhác nhau cho vào cốc sứ, đun cách thủycho chảy lỏng hoàn toàn, thêm AT vào ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Phương pháp đun chảy sử dụng chất mang PEG Hệ phân tán rắn Điều chế hệ phân tán rắn Đặc tính của hệ phân tán rắn Thuốc điều trị ung thư Bào chế hệ phân tán rắnTài liệu liên quan:
-
Giáo trình Dược lý học (Tập 2): Phần 2
184 trang 30 0 0 -
Nghiên cứu bào chế hệ phân tán rắn của rutin bằng phương pháp phun sấy
10 trang 29 0 0 -
Bài giảng Thuốc điều trị ung thư - GV. Trần Ngọc Châu
31 trang 24 0 0 -
182 trang 22 0 0
-
8 trang 21 0 0
-
Khóa luận tốt nghiệp: Nghiên cứu bào chế hệ phân tán rắn chứa berberin
69 trang 18 0 0 -
Bài giảng Lý thuyết sử dụng thuốc - GV. Trần Ngọc Châu
52 trang 17 0 0 -
Nghiên cứu bào chế hệ phân tán rắn loratadin bằng phương pháp bốc hơi dung môi
8 trang 17 0 0 -
181 trang 17 0 0
-
Nghiên cứu cải thiện độ tan của mebendazol bằng hệ phân tán rắn
8 trang 16 0 0