Nghiên cứu kết quả điều trị bệnh lý võng mạc đái tháo đường bằng tiêm bevacizumab nội nhãn
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 320.78 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu: Tìm hiểu các đặc điểm lâm sàng bệnh võng mạc ĐTĐ. Đánh giá kết quả điều trị bệnh võng mạc ĐTĐ bằng tiêm Bevacizumab nội nhãn. Đối tượng và phương pháp: Mô tả tiến cứu có can thiệp lâm sàng không đối chứng trên 33 mắt của 17 bệnh nhân bệnh võng mạc đái tháo đường được điều trị bằng tiêm Bevacizumab nội nhãn từ 3/2014 đến 6/2015.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu kết quả điều trị bệnh lý võng mạc đái tháo đường bằng tiêm bevacizumab nội nhãnNGHIÊN CỨU KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH LÝ VÕNG MẠCĐÁI THÁO ĐƯỜNG BẰNG TIÊM BEVACIZUMAB NỘI NHÃNTrần Thị Thu Hiền1, Dương Anh Quân1, Phan Văn Năm2(1) Bệnh viện Trung ương Huế(2) Trường Đại học Y Dược HuếTóm tắtMục tiêu: Tìm hiểu các đặc điểm lâm sàng bệnh võng mạc ĐTĐ. Đánh giá kết quả điều trị bệnh võngmạc ĐTĐ bằng tiêm Bevacizumab nội nhãn. Đối tượng và phương pháp: Mô tả tiến cứu có can thiệplâm sàng không đối chứng trên 33 mắt của 17 bệnh nhân bệnh võng mạc đái tháo đường được điều trịbằng tiêm Bevacizumab nội nhãn từ 3/2014 đến 6/2015. Kết quả: Độ tuổi trung bình là 60,06 ± 13,108năm. Thời gian phát hiện đái tháo đường trung bình là 10,47 ± 6,145 năm. HbA1c trung bình là 9,506± 3,298 %. Trung bình của thị lực sau điều trị 3 tháng, 6 tháng lớn hơn trung bình của thị lực trước điềutrị. Trung bình của độ dày võng mạc trung tâm sau điều trị thấp nhất ở thời điểm 3 tháng, sau đó lại tăngtrở lại ở các tháng thứ 5, thứ 6. Không có mối tương quan giữa thị lực và độ dày võng mạc trung tâmđo bằng OCT trước điều trị, sau điều trị. Kết luận: Tiêm Bevacizumab điều trị bệnh lý võng mạc đáitháo đường cải thiện thị lực và mức độ phù hoàng điểm tốt sau 3 tháng và ổn định dần ở các tháng sau.Từ khóa: Bevacizumab nội nhãn, bệnh võng mạc đái tháo đường.AbstractTHE TREATMENT RESULTS OF INTRAVITREAL BEVACIZUMABON DIABETIC RETINOPATHYTran Thi Thu Hien1, Duong Anh Quan1, Phan Van Nam2(1) Hue Central Hospital(2) Hue University of Medicine and PharmacyObjective: To study clinical features in diabetic retinopathy and to evaluate treatment outcomes ofdiabetic retinopathy by intravitreal Bevacizumab. Patients and methods: A descriptive prospectiveclinical intervention non-comparative study on 33 eyes of 17 patients diabetic retinopathy who weretreated by intravitreal Bevacizumab from 3/2014 to 6/2015. Results: Average age: 60.06 ± 13.108 years.Average diabetic duration: 6.145 ± 10.47 years. Average HbA1c: 9.506 ± 3.298%. The average of visionafter treatment 3 month, 6 month was greater than before treatment. The average of central retinal thickness after treatment was lowest at 3 months, then back up again at the 5th, 6th. There was no correlationbetween visual acuity and retinal thickness measured by OCT center before treatment, after treatment.Conclusion: Intravitreal Bevacizumab in treatment of diabetic retinopathy improve vision and macularedema after 3 months and gradually stabilize in the following months.Key words: Intravitreal Bevacizumab, diabetic retinopathy.1. ĐẶT VẤN ĐỀBệnh lý võng mạc đái tháo đường (BVMĐTĐ)là một nguyên nhân dẫn đến mù lòa và tổn hại thịgiác ở hầu hết bệnh nhân nằm trong độ tuổidưới 40, đặc biệt ở các nước phát triển.Phù hoàng điểm do đái tháo đường hay gặpở giai đoạn sớm của bệnh đái tháo đường. Cácnghiên cứu ngắn hạn gần đây đã phát hiện ra lợi- Địa chỉ liên hệ: Dương Anh Quân, email:- Ngày nhận bài: 23/1/2016 *Ngày đồng ý đăng: 26/4/2016 * Ngày xuất bản: 10/5/2016Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Số 32137ích khi tiêm các thuốc ức chế yếu tố phát triểnnội mô mạch máu anti-VEGF (VEGF = vascularepithelial growth factor) trong đó có Bevacizumabvào nội nhãn có thể ngăn ngừa sự rỉ dịch và tìnhtrạng phù hoàng điểm từ các mạch máu.Mục tiêu nghiên cứu:1. Khảo sát các đặc điểm lâm sàng của bệnh lývõng mạc đái tháo đường.2. Đánh giá kết quả điều trị bệnh lý võng mạcđái tháo đường bằng tiêm Bevacizumab nội nhãn.2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU2.1. Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu 33mắt của 17 bệnh nhân2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnhNhững bệnh nhân được chẩn đoán xác địnhbệnh đái tháo đường và có BVMĐTĐ.Được điều trị bằng tiêm Bevacizumab nội nhãnhàng tháng liên tục từ tháng 3/2014 đến tháng 6/2015tại Khoa Mắt Bệnh viện Trung ương Huế.2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ- Về toàn thân: bệnh nhân quá già yếu, khó hợptác; bệnh nhân dị ứng hoặc nghi ngờ dị ứng vớifluorescein.- Tại mắt:+ Bệnh nhân bị đục nhiều môi trường trongsuốt của mắt ở mức độ cản trở soi đáy mắt, chụpmạch huỳnh quang và chụp cắt lớp võng mạc,đồng tử không giãn sau tra thuốc.+ Những mắt bị BVMĐTĐ tăng sinh có biếnchứng: xuất huyết dịch kính, bong võng mạc, tânmạch mống mắt hay glocom tân mạch.+ Có bệnh lý hoàng điểm khác kèm theo nhưthoái hóa hoàng điểm tuổi già, tắc tĩnh mạch võngmạc có thể dẫn tới ảnh hưởng tới khả năng phục hồithị lực.. Bệnh nhân ĐTĐ không đồng ý tham gianghiên cứu.2.2. Phương pháp nghiên cứu2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: mô tả tiến cứu cócan thiệp lâm sàng không đối chứng.2.2.2. Các bước nghiên cứu- Bước 1: Khai thác lựa chọn bệnh nhân theomẫu nghiên cứu.- Bước 2: Khảo sát đặc điểm lâm sàng bệnh138võng mạc đái tháo đường bằng soi đáy mắt vàchụp mạch huỳnh quang.- Bước 3: Can thiệp điều trị bằng phương pháptiêm Bevacizumab nội nhãn.- Bước 4: Đánh giá kết quả sau điều trị.2.2.2.1. Tiêm Bevacizumab nội nhãnChỉ định tiêm Bevacizumab nội nhãnPhù hoàng điểm ĐTĐ có tổn thương trung tâmvà ảnh hưởng đến thị lực. Phân loại phù hoàng điểmtrên OCT dựa vào độ dày võng mạc ≥ 220 µm.Kỹ thuật tiêm Bevacizumab nội nhãn:- Tiêm 0,05ml dung dịch Bevacizumab tươngđương 1,25 mg nội nhãn qua pars plana cách rìa3,5mm.2.2.2.2. Theo dõi sau điều trị- Sau tiêm 1 ngày và 1 tuần: đánh giá các triệuchứng liên quan đến mũi tiêm (đau, cộm, chóisáng, chảy nước mắt, xung huyết kết mạc, xuấthuyết kết mạc, viêm nội nhãn).- Sau tiêm 1 tuần, 1 tháng, 2 tháng, 3 tháng,4 tháng, 5 tháng, 6 tháng: thử thị lực, nhãn áp,kiểm tra lại tình trạng võng mạc và đĩa thị bằng soiđáy mắt và chụp mạch huỳnh quang, độ dày võngmạc trung tâm bằng OCT.- Trước khi tiêm mũi tiếp theo bệnh nhân đượckiểm tra thị lực và OCT để đánh giá độ dày củavõng mạc trung tâm.2.2.3. Phương pháp xử lý số liệu: EXCEL vàSPSS 22.0.3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU3.1. Đặc điểm chungNghiên cứu gồm 33 mắt của 17 bệnh nhân, tuổitư 50 đến hơn 70 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu kết quả điều trị bệnh lý võng mạc đái tháo đường bằng tiêm bevacizumab nội nhãnNGHIÊN CỨU KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH LÝ VÕNG MẠCĐÁI THÁO ĐƯỜNG BẰNG TIÊM BEVACIZUMAB NỘI NHÃNTrần Thị Thu Hiền1, Dương Anh Quân1, Phan Văn Năm2(1) Bệnh viện Trung ương Huế(2) Trường Đại học Y Dược HuếTóm tắtMục tiêu: Tìm hiểu các đặc điểm lâm sàng bệnh võng mạc ĐTĐ. Đánh giá kết quả điều trị bệnh võngmạc ĐTĐ bằng tiêm Bevacizumab nội nhãn. Đối tượng và phương pháp: Mô tả tiến cứu có can thiệplâm sàng không đối chứng trên 33 mắt của 17 bệnh nhân bệnh võng mạc đái tháo đường được điều trịbằng tiêm Bevacizumab nội nhãn từ 3/2014 đến 6/2015. Kết quả: Độ tuổi trung bình là 60,06 ± 13,108năm. Thời gian phát hiện đái tháo đường trung bình là 10,47 ± 6,145 năm. HbA1c trung bình là 9,506± 3,298 %. Trung bình của thị lực sau điều trị 3 tháng, 6 tháng lớn hơn trung bình của thị lực trước điềutrị. Trung bình của độ dày võng mạc trung tâm sau điều trị thấp nhất ở thời điểm 3 tháng, sau đó lại tăngtrở lại ở các tháng thứ 5, thứ 6. Không có mối tương quan giữa thị lực và độ dày võng mạc trung tâmđo bằng OCT trước điều trị, sau điều trị. Kết luận: Tiêm Bevacizumab điều trị bệnh lý võng mạc đáitháo đường cải thiện thị lực và mức độ phù hoàng điểm tốt sau 3 tháng và ổn định dần ở các tháng sau.Từ khóa: Bevacizumab nội nhãn, bệnh võng mạc đái tháo đường.AbstractTHE TREATMENT RESULTS OF INTRAVITREAL BEVACIZUMABON DIABETIC RETINOPATHYTran Thi Thu Hien1, Duong Anh Quan1, Phan Van Nam2(1) Hue Central Hospital(2) Hue University of Medicine and PharmacyObjective: To study clinical features in diabetic retinopathy and to evaluate treatment outcomes ofdiabetic retinopathy by intravitreal Bevacizumab. Patients and methods: A descriptive prospectiveclinical intervention non-comparative study on 33 eyes of 17 patients diabetic retinopathy who weretreated by intravitreal Bevacizumab from 3/2014 to 6/2015. Results: Average age: 60.06 ± 13.108 years.Average diabetic duration: 6.145 ± 10.47 years. Average HbA1c: 9.506 ± 3.298%. The average of visionafter treatment 3 month, 6 month was greater than before treatment. The average of central retinal thickness after treatment was lowest at 3 months, then back up again at the 5th, 6th. There was no correlationbetween visual acuity and retinal thickness measured by OCT center before treatment, after treatment.Conclusion: Intravitreal Bevacizumab in treatment of diabetic retinopathy improve vision and macularedema after 3 months and gradually stabilize in the following months.Key words: Intravitreal Bevacizumab, diabetic retinopathy.1. ĐẶT VẤN ĐỀBệnh lý võng mạc đái tháo đường (BVMĐTĐ)là một nguyên nhân dẫn đến mù lòa và tổn hại thịgiác ở hầu hết bệnh nhân nằm trong độ tuổidưới 40, đặc biệt ở các nước phát triển.Phù hoàng điểm do đái tháo đường hay gặpở giai đoạn sớm của bệnh đái tháo đường. Cácnghiên cứu ngắn hạn gần đây đã phát hiện ra lợi- Địa chỉ liên hệ: Dương Anh Quân, email:- Ngày nhận bài: 23/1/2016 *Ngày đồng ý đăng: 26/4/2016 * Ngày xuất bản: 10/5/2016Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Số 32137ích khi tiêm các thuốc ức chế yếu tố phát triểnnội mô mạch máu anti-VEGF (VEGF = vascularepithelial growth factor) trong đó có Bevacizumabvào nội nhãn có thể ngăn ngừa sự rỉ dịch và tìnhtrạng phù hoàng điểm từ các mạch máu.Mục tiêu nghiên cứu:1. Khảo sát các đặc điểm lâm sàng của bệnh lývõng mạc đái tháo đường.2. Đánh giá kết quả điều trị bệnh lý võng mạcđái tháo đường bằng tiêm Bevacizumab nội nhãn.2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU2.1. Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu 33mắt của 17 bệnh nhân2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnhNhững bệnh nhân được chẩn đoán xác địnhbệnh đái tháo đường và có BVMĐTĐ.Được điều trị bằng tiêm Bevacizumab nội nhãnhàng tháng liên tục từ tháng 3/2014 đến tháng 6/2015tại Khoa Mắt Bệnh viện Trung ương Huế.2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ- Về toàn thân: bệnh nhân quá già yếu, khó hợptác; bệnh nhân dị ứng hoặc nghi ngờ dị ứng vớifluorescein.- Tại mắt:+ Bệnh nhân bị đục nhiều môi trường trongsuốt của mắt ở mức độ cản trở soi đáy mắt, chụpmạch huỳnh quang và chụp cắt lớp võng mạc,đồng tử không giãn sau tra thuốc.+ Những mắt bị BVMĐTĐ tăng sinh có biếnchứng: xuất huyết dịch kính, bong võng mạc, tânmạch mống mắt hay glocom tân mạch.+ Có bệnh lý hoàng điểm khác kèm theo nhưthoái hóa hoàng điểm tuổi già, tắc tĩnh mạch võngmạc có thể dẫn tới ảnh hưởng tới khả năng phục hồithị lực.. Bệnh nhân ĐTĐ không đồng ý tham gianghiên cứu.2.2. Phương pháp nghiên cứu2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: mô tả tiến cứu cócan thiệp lâm sàng không đối chứng.2.2.2. Các bước nghiên cứu- Bước 1: Khai thác lựa chọn bệnh nhân theomẫu nghiên cứu.- Bước 2: Khảo sát đặc điểm lâm sàng bệnh138võng mạc đái tháo đường bằng soi đáy mắt vàchụp mạch huỳnh quang.- Bước 3: Can thiệp điều trị bằng phương pháptiêm Bevacizumab nội nhãn.- Bước 4: Đánh giá kết quả sau điều trị.2.2.2.1. Tiêm Bevacizumab nội nhãnChỉ định tiêm Bevacizumab nội nhãnPhù hoàng điểm ĐTĐ có tổn thương trung tâmvà ảnh hưởng đến thị lực. Phân loại phù hoàng điểmtrên OCT dựa vào độ dày võng mạc ≥ 220 µm.Kỹ thuật tiêm Bevacizumab nội nhãn:- Tiêm 0,05ml dung dịch Bevacizumab tươngđương 1,25 mg nội nhãn qua pars plana cách rìa3,5mm.2.2.2.2. Theo dõi sau điều trị- Sau tiêm 1 ngày và 1 tuần: đánh giá các triệuchứng liên quan đến mũi tiêm (đau, cộm, chóisáng, chảy nước mắt, xung huyết kết mạc, xuấthuyết kết mạc, viêm nội nhãn).- Sau tiêm 1 tuần, 1 tháng, 2 tháng, 3 tháng,4 tháng, 5 tháng, 6 tháng: thử thị lực, nhãn áp,kiểm tra lại tình trạng võng mạc và đĩa thị bằng soiđáy mắt và chụp mạch huỳnh quang, độ dày võngmạc trung tâm bằng OCT.- Trước khi tiêm mũi tiếp theo bệnh nhân đượckiểm tra thị lực và OCT để đánh giá độ dày củavõng mạc trung tâm.2.2.3. Phương pháp xử lý số liệu: EXCEL vàSPSS 22.0.3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU3.1. Đặc điểm chungNghiên cứu gồm 33 mắt của 17 bệnh nhân, tuổitư 50 đến hơn 70 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Điều trị bệnh lý võng mạc đái tháo đường Điều trị bệnh lý Mạc đái tháo đường Bevacizumab nội nhãn Đặc điểm lâm sàngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Các yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng kháng insulin ở bệnh nhân sa sút trí tuệ
8 trang 22 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng bệnh giác mạc hình chóp
6 trang 20 0 0 -
7 trang 20 0 0
-
Tạp chí Tim mạch học Việt Nam: Số 23
65 trang 20 0 0 -
8 trang 20 0 0
-
Dị ứng đạm sữa bò ở trẻ nhỏ: tỉ lệ, đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan
5 trang 19 0 0 -
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh tả ở Bến Tre 2010
5 trang 16 0 0 -
Báo cáo: Nhận xét đặc điểm lâm sàng rối loạn trầm cảm ở những bệnh nhân bị bệnh dạ dày - ruột
8 trang 16 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng viêm gan tự miễn
6 trang 16 0 0 -
7 trang 15 0 0