Nghiên cứu môi trường dinh dưỡng nuôi tảo xoắn có bổ sung muối i ốt
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 220.42 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu nhằm cải tiến môi trường dinh dưỡng Zarrouk có bổ sung muối I ốt để nuôi tảo xoắn Spirulina platensis. Thí nghiệm nghiên cứu gồm có 4 nghiệm thức, mỗi nghiệm thức lặp lại 3 lần bao gồm: (1) môi trường Zarrouk (nghiệm thức đối chứng (NT1); (2) 75% Zarrouk + muối i-ốt (NT2); (3) 50% Zarrouk + muối i-ốt (NT3); (4) 25% Zarrouk + muối i- ốt (NT4).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu môi trường dinh dưỡng nuôi tảo xoắn có bổ sung muối i ốt Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam - Số 12(97)/2018 Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2011. QCVN 40-2011/ thải rắn trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. BTNMT. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải Cục Thống kê tỉnh Bắc Ninh, 2017. Niên giám thống kê công nghiệp. tỉnh Bắc Ninh năm 2016. Nhà xuất bản Thông tin và Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2016. Báo cáo hiện trạng truyền thông. môi trường Quốc gia 2016. Chuyên đề môi trường Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh, 2015. Báo đô thị. cáo hiện trạng môi trường 5 năm tỉnh Bắc Ninh giai Chi cục Bảo vệ môi trường - Sở Tài nguyên và Môi đoạn 2011 - 2015. trường tỉnh Bắc Ninh, 2017. Báo cáo quản lý chất Urban solid wastes and treatment solutions in Bac Ninh province Tran Sy Hai,, Luong Duc Toan Abstract The survey results showed that the average solid waste generation was 256.2 tons/day. The major component of solid waste was organic (about 65%), recyclable waste (paper, plastic, metal) accounting for about 15% with a specific weight of about 234 kg/m3. The pollutants in solid waste were still within acceptable limit. The organic matter was quite high. The leachates quality in waste dump sites was mostly in excess of the permitted level when comparing with QCVN 40-2011/BTNMT. Based on the results of analysis of urban solid waste quality and the current situation of solid waste treatment in Bac Ninh, the authors proposed several technology solutions for solid waste treatment which are suitable to socio-economic conditions of Bac Ninh province. Keywords: Solid waste urban, technology, solution Ngày nhận bài: 23/9/2018 Người phản biện: PGS. TS. Nguyễn Kiều Băng Tâm Ngày phản biện: 16/10/2018 Ngày duyệt đăng: 10/12/2018 NGHIÊN CỨU MÔI TRƯỜNG DINH DƯỠNG NUÔI TẢO XOẮN CÓ BỔ SUNG MUỐI I-ỐT Dương Hoàng Oanh1 TÓM TẮT Nghiên cứu nhằm cải tiến môi trường dinh dưỡng Zarrouk có bổ sung muối I ốt để nuôi tảo xoắn Spirulina platensis. Thí nghiệm nghiên cứu gồm có 4 nghiệm thức, mỗi nghiệm thức lặp lại 3 lần bao gồm: (1) môi trường Zarrouk (nghiệm thức đối chứng (NT1); (2) 75% Zarrouk + muối i-ốt (NT2); (3) 50% Zarrouk + muối i-ốt (NT3); (4) 25% Zarrouk + muối i- ốt (NT4). Kết quả nghiên cứu cho thấy trong điều kiện pH 9,23 - 10,18; nhiệt độ 28,00C - 32,90C và độ mặn dao động từ 2‰ - 16‰ ở 4 nghiệm thức nghiên cứu thì ở nghiệm thức 4 (NT4) tảo đạt mật độ và sinh khối tối ưu, lần lượt là 68.667 ± 3.216 tb/mL và 14,40 ± 0,83 g/L, khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05) so với nghiệm thức đối chứng (NT1) là 66.160 ± 1.604 tb/mL và 13,33 ± 0,53 g/L và NT3 là 66.880 ± 3.322 tb/mL và 13,90 ± 0,51 g/L. Riêng NT2 cho kết quả thấp nhất cả về mật độ tế bào tảo và khối lượng tảo, lần lượt là 54.800 ± 536 tb/mL và 11,78 ± 0,49 g/L khác biệt có ý nghĩa so với ba nghiệm thức trên. Điều này khẳng định rằng khi nuôi tảo xoắn Spirulina platensis trong môi trường có 25% Zarrouk + muối i-ốt tạo ra kết quả không những đạt năng suất về sinh khối tảo mà còn tiết kiệm chi phí về hàm lượng dinh dưỡng nuôi tảo khoảng 75% khi nuôi với môi trường Zarrouk. Từ khóa: Công thức cải tiến, i-ốt, Spirulina platensis, Zarrouk I. ĐẶT VẤN ĐỀ ung thư (Đặng Xuyến Như, 1995). Ngoài ra, tảo Tảo xoắn (Spirulina platensis) được tách chiết xoắn Spirulina chứa hàm lượng protein từ 60 - 70%, để mang lại chế phẩm giàu sắc tố có tác dụng tăng Gluxít: 13 - 16%, Lipít: 7 - 8%, ngoài ra còn chứa khả năng đề kháng, tăng miễn dịch, tăng hàm lượng nhiều Axít amin không thay thế: Lysine, Metionin, hồng cầu, bạch cầu, hàm lượng máu, nâng cao thể Penylalanin, Tryptophan…, vitamin E, B6, B12…, trạng của bệnh nhân, hạn chế sự phát triển của khoáng: đồng, kẽm, magie, kali, sắt… Vì vậy, chúng 1 Trường Đại học Trà Vinh 113 Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam - Số 12(97)/2018 được ứng dụng hiệu quả trong dinh dưỡng, trong giàu dinh dưỡng cùng với tìm kiếm môi trường dược phẩm và công nghiệp hóa mỹ phẩm cho con dinh dưỡng rẻ tiền thay thế hoặc giảm bớt lượng người và cho thấy Spirulina rất nhiều tiềm năng của muối dinh dưỡng cần thiết trong nuôi tảo Spirulina một loại siêu thực phẩm (Belay et al., 2002). Sau platensis nhằm giảm chi phí là điều cần thiết. một khoảng thời gian dài tìm hiểu về vai trò, chức năng, tác dụng của tảo Spirulina, các nhà khoa học II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU trong và ngoài nước đã tiếp tục nghiên cứu thêm về 2.1. Vật liệu nghiên cứu các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sự phát triển của tảo cũng như các môi trường dinh dưỡng nuôi Vật liệu nghiên cứu bao gồm dụng cụ và thiết bị tảo nhằm chọn ra những yếu tố tối ưu cho tảo phát thí nghiệm được trình bày ở bảng 1. triển. Kết quả, dạng môi trường dinh dưỡng nuôi Bảng 1. Các dụng cụ và thiết bị tảo thích hợp và mang lại hiệu quả tốt là môi trường được sử dụng trong thí nghiệm Zarrouk (Madkour et al., 2012). Tuy nhiên, các dạng STT Dụng cụ và thiết bị thí nghiệm môi trường dinh dưỡng này khá phức tạp và tốn ch ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu môi trường dinh dưỡng nuôi tảo xoắn có bổ sung muối i ốt Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam - Số 12(97)/2018 Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2011. QCVN 40-2011/ thải rắn trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. BTNMT. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải Cục Thống kê tỉnh Bắc Ninh, 2017. Niên giám thống kê công nghiệp. tỉnh Bắc Ninh năm 2016. Nhà xuất bản Thông tin và Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2016. Báo cáo hiện trạng truyền thông. môi trường Quốc gia 2016. Chuyên đề môi trường Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh, 2015. Báo đô thị. cáo hiện trạng môi trường 5 năm tỉnh Bắc Ninh giai Chi cục Bảo vệ môi trường - Sở Tài nguyên và Môi đoạn 2011 - 2015. trường tỉnh Bắc Ninh, 2017. Báo cáo quản lý chất Urban solid wastes and treatment solutions in Bac Ninh province Tran Sy Hai,, Luong Duc Toan Abstract The survey results showed that the average solid waste generation was 256.2 tons/day. The major component of solid waste was organic (about 65%), recyclable waste (paper, plastic, metal) accounting for about 15% with a specific weight of about 234 kg/m3. The pollutants in solid waste were still within acceptable limit. The organic matter was quite high. The leachates quality in waste dump sites was mostly in excess of the permitted level when comparing with QCVN 40-2011/BTNMT. Based on the results of analysis of urban solid waste quality and the current situation of solid waste treatment in Bac Ninh, the authors proposed several technology solutions for solid waste treatment which are suitable to socio-economic conditions of Bac Ninh province. Keywords: Solid waste urban, technology, solution Ngày nhận bài: 23/9/2018 Người phản biện: PGS. TS. Nguyễn Kiều Băng Tâm Ngày phản biện: 16/10/2018 Ngày duyệt đăng: 10/12/2018 NGHIÊN CỨU MÔI TRƯỜNG DINH DƯỠNG NUÔI TẢO XOẮN CÓ BỔ SUNG MUỐI I-ỐT Dương Hoàng Oanh1 TÓM TẮT Nghiên cứu nhằm cải tiến môi trường dinh dưỡng Zarrouk có bổ sung muối I ốt để nuôi tảo xoắn Spirulina platensis. Thí nghiệm nghiên cứu gồm có 4 nghiệm thức, mỗi nghiệm thức lặp lại 3 lần bao gồm: (1) môi trường Zarrouk (nghiệm thức đối chứng (NT1); (2) 75% Zarrouk + muối i-ốt (NT2); (3) 50% Zarrouk + muối i-ốt (NT3); (4) 25% Zarrouk + muối i- ốt (NT4). Kết quả nghiên cứu cho thấy trong điều kiện pH 9,23 - 10,18; nhiệt độ 28,00C - 32,90C và độ mặn dao động từ 2‰ - 16‰ ở 4 nghiệm thức nghiên cứu thì ở nghiệm thức 4 (NT4) tảo đạt mật độ và sinh khối tối ưu, lần lượt là 68.667 ± 3.216 tb/mL và 14,40 ± 0,83 g/L, khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05) so với nghiệm thức đối chứng (NT1) là 66.160 ± 1.604 tb/mL và 13,33 ± 0,53 g/L và NT3 là 66.880 ± 3.322 tb/mL và 13,90 ± 0,51 g/L. Riêng NT2 cho kết quả thấp nhất cả về mật độ tế bào tảo và khối lượng tảo, lần lượt là 54.800 ± 536 tb/mL và 11,78 ± 0,49 g/L khác biệt có ý nghĩa so với ba nghiệm thức trên. Điều này khẳng định rằng khi nuôi tảo xoắn Spirulina platensis trong môi trường có 25% Zarrouk + muối i-ốt tạo ra kết quả không những đạt năng suất về sinh khối tảo mà còn tiết kiệm chi phí về hàm lượng dinh dưỡng nuôi tảo khoảng 75% khi nuôi với môi trường Zarrouk. Từ khóa: Công thức cải tiến, i-ốt, Spirulina platensis, Zarrouk I. ĐẶT VẤN ĐỀ ung thư (Đặng Xuyến Như, 1995). Ngoài ra, tảo Tảo xoắn (Spirulina platensis) được tách chiết xoắn Spirulina chứa hàm lượng protein từ 60 - 70%, để mang lại chế phẩm giàu sắc tố có tác dụng tăng Gluxít: 13 - 16%, Lipít: 7 - 8%, ngoài ra còn chứa khả năng đề kháng, tăng miễn dịch, tăng hàm lượng nhiều Axít amin không thay thế: Lysine, Metionin, hồng cầu, bạch cầu, hàm lượng máu, nâng cao thể Penylalanin, Tryptophan…, vitamin E, B6, B12…, trạng của bệnh nhân, hạn chế sự phát triển của khoáng: đồng, kẽm, magie, kali, sắt… Vì vậy, chúng 1 Trường Đại học Trà Vinh 113 Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam - Số 12(97)/2018 được ứng dụng hiệu quả trong dinh dưỡng, trong giàu dinh dưỡng cùng với tìm kiếm môi trường dược phẩm và công nghiệp hóa mỹ phẩm cho con dinh dưỡng rẻ tiền thay thế hoặc giảm bớt lượng người và cho thấy Spirulina rất nhiều tiềm năng của muối dinh dưỡng cần thiết trong nuôi tảo Spirulina một loại siêu thực phẩm (Belay et al., 2002). Sau platensis nhằm giảm chi phí là điều cần thiết. một khoảng thời gian dài tìm hiểu về vai trò, chức năng, tác dụng của tảo Spirulina, các nhà khoa học II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU trong và ngoài nước đã tiếp tục nghiên cứu thêm về 2.1. Vật liệu nghiên cứu các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sự phát triển của tảo cũng như các môi trường dinh dưỡng nuôi Vật liệu nghiên cứu bao gồm dụng cụ và thiết bị tảo nhằm chọn ra những yếu tố tối ưu cho tảo phát thí nghiệm được trình bày ở bảng 1. triển. Kết quả, dạng môi trường dinh dưỡng nuôi Bảng 1. Các dụng cụ và thiết bị tảo thích hợp và mang lại hiệu quả tốt là môi trường được sử dụng trong thí nghiệm Zarrouk (Madkour et al., 2012). Tuy nhiên, các dạng STT Dụng cụ và thiết bị thí nghiệm môi trường dinh dưỡng này khá phức tạp và tốn ch ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Công thức cải tiến Spirulina platensis Môi trường dinh dưỡng Zarrouk Hàm lượng dinh dưỡng nuôi tảo Sinh khối tảoGợi ý tài liệu liên quan:
-
Protein extraction from spirulina platensis with the cellulase enzyme assistance
8 trang 24 0 0 -
12 trang 18 0 0
-
Evaluation on the Zn2+ ion adsorption capacity in water of Spirulina platensis biomaterial
8 trang 15 0 0 -
Nghiên cứu môi trường dinh dưỡng nuôi tảo xoắn (Spirulina platensis) có bổ sung muối i-ốt
13 trang 11 0 0 -
9 trang 10 0 0
-
CHUYÊN ĐỀ 7: SẢN XUẤT SINH KHỐI TẢO
37 trang 9 0 0 -
Xác định hàm lượng axít amin trong sinh khối tảo skeletonema costatum (greville) cleve, 1873
3 trang 8 0 0 -
6 trang 7 0 0
-
5 trang 7 0 0