Nghiên cứu sự biến động thành phần loài ve giáp (Acari: oribatida) ở khu công nghiệp kim hoa và phụ cận
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.13 MB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Vì phần lớn các nhân tố này có sự biến động theo chu kì ngày đêm và chu kì mùa nên có sự phân bố của các cá thể sinh vật trong quần xã đều có sự biến động theo chu kì ngày, đêm và chu kì mùa. Chính vì vậy nghiên cứu sự biến động thành phần loài Ve giáp thuộc bộ Oribatida(Acari: Oribatida) ở Khu công nghiệp Kim Hoa và phụ cận rất cần thiết để đánh giá được ảnh hưởng của khu công nghiệp đến quần xã sinh vật thuộc loài Ve giáp.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu sự biến động thành phần loài ve giáp (Acari: oribatida) ở khu công nghiệp kim hoa và phụ cậnHỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỘNG THÀNH PHẦN LOÀI VE GIÁP (ACARI:ORIBATIDA) Ở KHU CÔNG NGHIỆP KIM HOA VÀ PHỤ CẬNĐÀO DUY TRINHTgi họ S ph m Hà Nội 2ườt là hậu qu các hong củườổi các nhân tốư t qua nh ng gi i h n sinh thái của các quần xã sốt. Môi ườt làơcủười và hầu hết các sinh vật c n, là n n móng cho các công trình xây d ngdân d ng, công nghiệăủười. B Oribatida là nhóm r t nh y c m v i môiường sống, chúng có số ư ng l n và thích ứng v i các mường sống khác nhau. S phântầng trong quầĩăăd ng các nguồn sốường m tcách tố ,ệu qu cao và gi m mức nh tranh gi a các cá th và các quần th sinh vậtv i nhau [3],[5].Ô nhiễB Oribatida có các thành phần loài theo nhồng tâm trong quần xã khi mànhc tính lí hóa củườổi theo m t bậc thang nhS phân bốtheo chi u ngang trên mt của sinh vật có th ư c th hiện trong m t ph m vi r t l n trêntoàn thế gi i.ồNguyên nhân của s phân bố cá th theo chi u ngang là s phân bốm t bậc thang nhnh của các nhân tố sinh thái chủườ, ẩm, nguồn thứ ă [ , [u theo,ệtư:S phân bố trong không gian của các cá th sinh vật trong quần xã ph thu c vào s phân bốcủa các nhân tốường sốư:,ệ,ẩm, nguồn thứ ăVì phần l n các nhân tố này có s biếììphân bố của các cá th sinh vật trong quầu có s biếì,kì mùa. Chính vì vậy nghiên cứu s biếng thành phần loài Ve giáp thu c b Oribatida(Acari: Oribatida) ở Khu công nghiệp Kim Hoa và ph cận r t cần thiếư c nhưởng của khu công nghiệ ến quần xã sinh vật thu c loài Ve giáp.I. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUThời gian l y mẫchuẩn Ghilarow, 1975 [2].ăTẫu ngoài thCách l y mẫu chia làm hai tầng A1 từ 0-10 cm và A2 từ 10là 5x5x10 cm. Diện tích b m ươ ứng là 25 cm2.MẫnghiệMẫ5 mẫu.ư c l y từ 3 khu v : ( ) Đ t khu công nghiệ , ( ) Đ( ) Đ t ru ng gần khu công nghiệp (cách 2 km).ư ng của mỗi khu vư c l y từKm l y 2 tầng, mỗi tầng l yư c tách ra khTrong phòng thí nghiệm mẫ–T”ờ(Đ nh lo i t i loài theo các tài liệu phân lo i Balogh & Balogh (1992), Đ)nh lo i củ V QM nh (2007) [1], [3].1756ư c của mỗi mẫuườn quanh nhà gần khu công“Số liệng vậm, mỗươươễu lọcTvà nnkư c x lý thống kê b ng phần m m Primer – E, 2001[4]; phần m m Excel 2003.HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6L iưhế:ưếna: ố ư: ổốPh n ích độ đ dạngủủẫi (H’)Chỉ số (H‟) S–W: ư cs dng loài hay số ư ng loài trongquầồu v s phong phú cá th của các loài trong quần xã.ss – số ư ng loàininH ln ini- số ư ng cá th của loài thứ ini 1 nN – tổng số ư ng cá th trong sinh c nh nghiên cứuPh n ích độ đồng đề (J’) – Chỉ số PielouH‟ –ng loàiS – số loài có trong sinh c nhII. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU1. Th nh phần ph n ại học củ O ib id ở Khu công nghiệp Kim Hoa và phụ cậnKết qu nghiên cứậi diện Oribatida thu c 16 họ, 24 giống và 36 loài(B ng 1). T,nh ườn quanh nhà có 9 loài (chiếm 25% tổng số loài), sinh c nhru ng có 22 loài (chiếm 61.11% tổng số loài), sinh c nh khu công nghiệp 27 loài (chiếm 75%tổng số loài). Có th th y s biếng v thành phần loài ở các sinh c nh khác nhau m t cách rõ rệt:ở sinh cườ,ến sinh c nh ruăởkhu công nghiệp sốOă, p 3 lần số loài ở sinh cườn quanh nhà.B ng 1Thành phần loài ve giáp thuộc họ Oribatida tại KCN Kim Hoa – Phúc Yên,Vĩnh Phúcng phụ cậnSTTSTTgiống Họ/Giống/LoàiVQN RKCNhọ/ loàiIOribotritiidae Grandjean, 19541I1Indotrritia Mahunka, 19881Indotritia completa Mahunka, 1987xIIEremellidae Balogh, 19612II1Eremella Berlese, 19132Eremella vestita Berlese, 1913xxx3Eremella sp.xxxIIILimnozetidae Grandjean, 19543III1Limnozetes Hull, 19164Limnozetes pastulatus (Mahunka, 1987)xIVMochlozetidae Grandjean, 19604IV1Unguizetes Sellnick, 19255Unguizetes clavatus Aoki, 1967xVXylobatidae J. Balogh et P. Balogh, 19845V1Brasilobates Pérez-Inigo et Baggio, 19806Brasilobates maximus Mahunka, 1988x6V2Setoxylobates Balogh et Mahunka, 19671757HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 678VI9VII10VIII111213IX1415X16XI1718XII19XIII17587V38910V411121314VI115VII116VIII117VIII21819VIII320212223IX124IX2252627X128XI129XI230XII131Setoxylobates foveolatus Balogh et Mahunka, 1967Perxylobates Hammer, 1972Perxylobates brevisetus Mahunka, 1988Perxylobates vermiseta (Balogh et Mahunka, 1968)Perxylobates vietnamensis (Jeleva et Vu, 1987)Xylobates Jacot, 1929Xylobates capucinus (Berlese, 1908)Xylobates lophotrichus (Brerlese, 1904)Xylobates gracilis Aoki, 1962Xylobates monodactylus (Haller, 1804)Protoribatidae J. Balogh et P. Balogh, 1984Liebstadia Oudemans, 1906Liebstadia humerata Sellnick, 1928Oribatulidae thor, 1929Cordiozetes Mahunka, 1983Cordiozetes olah ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu sự biến động thành phần loài ve giáp (Acari: oribatida) ở khu công nghiệp kim hoa và phụ cậnHỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỘNG THÀNH PHẦN LOÀI VE GIÁP (ACARI:ORIBATIDA) Ở KHU CÔNG NGHIỆP KIM HOA VÀ PHỤ CẬNĐÀO DUY TRINHTgi họ S ph m Hà Nội 2ườt là hậu qu các hong củườổi các nhân tốư t qua nh ng gi i h n sinh thái của các quần xã sốt. Môi ườt làơcủười và hầu hết các sinh vật c n, là n n móng cho các công trình xây d ngdân d ng, công nghiệăủười. B Oribatida là nhóm r t nh y c m v i môiường sống, chúng có số ư ng l n và thích ứng v i các mường sống khác nhau. S phântầng trong quầĩăăd ng các nguồn sốường m tcách tố ,ệu qu cao và gi m mức nh tranh gi a các cá th và các quần th sinh vậtv i nhau [3],[5].Ô nhiễB Oribatida có các thành phần loài theo nhồng tâm trong quần xã khi mànhc tính lí hóa củườổi theo m t bậc thang nhS phân bốtheo chi u ngang trên mt của sinh vật có th ư c th hiện trong m t ph m vi r t l n trêntoàn thế gi i.ồNguyên nhân của s phân bố cá th theo chi u ngang là s phân bốm t bậc thang nhnh của các nhân tố sinh thái chủườ, ẩm, nguồn thứ ă [ , [u theo,ệtư:S phân bố trong không gian của các cá th sinh vật trong quần xã ph thu c vào s phân bốcủa các nhân tốường sốư:,ệ,ẩm, nguồn thứ ăVì phần l n các nhân tố này có s biếììphân bố của các cá th sinh vật trong quầu có s biếì,kì mùa. Chính vì vậy nghiên cứu s biếng thành phần loài Ve giáp thu c b Oribatida(Acari: Oribatida) ở Khu công nghiệp Kim Hoa và ph cận r t cần thiếư c nhưởng của khu công nghiệ ến quần xã sinh vật thu c loài Ve giáp.I. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUThời gian l y mẫchuẩn Ghilarow, 1975 [2].ăTẫu ngoài thCách l y mẫu chia làm hai tầng A1 từ 0-10 cm và A2 từ 10là 5x5x10 cm. Diện tích b m ươ ứng là 25 cm2.MẫnghiệMẫ5 mẫu.ư c l y từ 3 khu v : ( ) Đ t khu công nghiệ , ( ) Đ( ) Đ t ru ng gần khu công nghiệp (cách 2 km).ư ng của mỗi khu vư c l y từKm l y 2 tầng, mỗi tầng l yư c tách ra khTrong phòng thí nghiệm mẫ–T”ờ(Đ nh lo i t i loài theo các tài liệu phân lo i Balogh & Balogh (1992), Đ)nh lo i củ V QM nh (2007) [1], [3].1756ư c của mỗi mẫuườn quanh nhà gần khu công“Số liệng vậm, mỗươươễu lọcTvà nnkư c x lý thống kê b ng phần m m Primer – E, 2001[4]; phần m m Excel 2003.HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6L iưhế:ưếna: ố ư: ổốPh n ích độ đ dạngủủẫi (H’)Chỉ số (H‟) S–W: ư cs dng loài hay số ư ng loài trongquầồu v s phong phú cá th của các loài trong quần xã.ss – số ư ng loàininH ln ini- số ư ng cá th của loài thứ ini 1 nN – tổng số ư ng cá th trong sinh c nh nghiên cứuPh n ích độ đồng đề (J’) – Chỉ số PielouH‟ –ng loàiS – số loài có trong sinh c nhII. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU1. Th nh phần ph n ại học củ O ib id ở Khu công nghiệp Kim Hoa và phụ cậnKết qu nghiên cứậi diện Oribatida thu c 16 họ, 24 giống và 36 loài(B ng 1). T,nh ườn quanh nhà có 9 loài (chiếm 25% tổng số loài), sinh c nhru ng có 22 loài (chiếm 61.11% tổng số loài), sinh c nh khu công nghiệp 27 loài (chiếm 75%tổng số loài). Có th th y s biếng v thành phần loài ở các sinh c nh khác nhau m t cách rõ rệt:ở sinh cườ,ến sinh c nh ruăởkhu công nghiệp sốOă, p 3 lần số loài ở sinh cườn quanh nhà.B ng 1Thành phần loài ve giáp thuộc họ Oribatida tại KCN Kim Hoa – Phúc Yên,Vĩnh Phúcng phụ cậnSTTSTTgiống Họ/Giống/LoàiVQN RKCNhọ/ loàiIOribotritiidae Grandjean, 19541I1Indotrritia Mahunka, 19881Indotritia completa Mahunka, 1987xIIEremellidae Balogh, 19612II1Eremella Berlese, 19132Eremella vestita Berlese, 1913xxx3Eremella sp.xxxIIILimnozetidae Grandjean, 19543III1Limnozetes Hull, 19164Limnozetes pastulatus (Mahunka, 1987)xIVMochlozetidae Grandjean, 19604IV1Unguizetes Sellnick, 19255Unguizetes clavatus Aoki, 1967xVXylobatidae J. Balogh et P. Balogh, 19845V1Brasilobates Pérez-Inigo et Baggio, 19806Brasilobates maximus Mahunka, 1988x6V2Setoxylobates Balogh et Mahunka, 19671757HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 678VI9VII10VIII111213IX1415X16XI1718XII19XIII17587V38910V411121314VI115VII116VIII117VIII21819VIII320212223IX124IX2252627X128XI129XI230XII131Setoxylobates foveolatus Balogh et Mahunka, 1967Perxylobates Hammer, 1972Perxylobates brevisetus Mahunka, 1988Perxylobates vermiseta (Balogh et Mahunka, 1968)Perxylobates vietnamensis (Jeleva et Vu, 1987)Xylobates Jacot, 1929Xylobates capucinus (Berlese, 1908)Xylobates lophotrichus (Brerlese, 1904)Xylobates gracilis Aoki, 1962Xylobates monodactylus (Haller, 1804)Protoribatidae J. Balogh et P. Balogh, 1984Liebstadia Oudemans, 1906Liebstadia humerata Sellnick, 1928Oribatulidae thor, 1929Cordiozetes Mahunka, 1983Cordiozetes olah ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài viết khoa học Sự biến động thành phần loài ve giáp Khu công nghiệp kim hoa và phụ cận Loài ve giáp Ve giáp thuộc bộ Oribatida Quần xã sinh vật thuộc loài Ve giápGợi ý tài liệu liên quan:
-
8 trang 22 0 0
-
Magnetic properties and magnetocaloric effect of Fe90-xPrxZr10 rapidly quenched alloys
7 trang 20 0 0 -
Kỹ năng viết và ngôn từ trong các loại bài viết khoa học bằng tiếng Anh
10 trang 20 0 0 -
Application of machine learning to fill in the missing monitoring data of air quality
7 trang 19 0 0 -
Tác động của kinh tế chia sẻ trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng ở Việt Nam
8 trang 19 0 0 -
5 trang 18 0 0
-
11 trang 17 0 0
-
Đặc điểm sinh thái học và sự phân ố của rong Ulva intestinalis ở Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh
6 trang 16 0 0 -
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam và một số thách thức và kiến nghị
9 trang 16 0 0 -
8 trang 16 0 0