Nghiên cứu thực trạng sử dụng kháng sinh trong điều trị viêm phổi mắc phải cộng đồng tại Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu thực trạng sử dụng kháng sinh trong điều trị viêm phổi mắc phải cộng đồng tại Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 505 - THÁNG 8 - SỐ 2 - 2021 thành phần chế nhày trong phân tích vi thể. National Cancer Institute. Chúng tôi định nghĩa nhóm này là nhóm có 2. H. Katai, T. Ishikawa, K. Akazawa và cộng sự. (2018). Five-year survival analysis of thành phần chế nhày và không nhận thấy sự surgically resected gastric cancer cases in Japan: a khác biệt có ý nghĩa thống kê về thời gian sống retrospective analysis of more than 100,000 thêm sau mổ (p=0.551). Do đó, có thể nói rằng patients from the nationwide registry of the thể mô bệnh học ung thư biểu mô chế nhày Japanese Gastric Cancer Association (2001-2007). Gastric Cancer, 21(1), 144-54. không được coi là yếu tố tiên lượng độc lập đối 3. Đỗ Đức Vân (1993). Điều trị phẫu thuật ung thư với ung thư dạ dày. Nguyên nhân dẫn đến tiên dạ dày tại Bệnh viện Việt Đức (1970-1992). Y học lượng xấu của nhóm chế nhày có thể do tỷ lệ Việt Nam, (7), 45-50. giai đoạn tiến triển ở thời điểm chẩn đoán cao 4. Trịnh Hồng Sơn, Nguyễn Quang Nghĩa (1998). Đánh giá thời gian sống thêm sau mổ hơn với các đặc tính sinh học hay mức độ xâm lấn. ung thư dạ dày bằng phương pháp Kaplan Meier. Y V. KẾT LUẬN học Thực hành, 7, 44-48. 5. S. N. Hochwald, S. Kim, D. S. Klimstra và Qua nghiên cứu 302 trường hợp ung thư biểu cộng sự. (2000). Analysis of 154 actual five-year mô tuyến dạ dày được phẫu thuật triệt để tại survivors of gastric cancer. J Gastrointest Surg, Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức, chúng tôi nhận 4(5), 520-5. 6. T. Ichikura, S. Tomimatsu, Y. Okusa và cộng thấy rằng thời gian sống thêm trung bình là 43.4 sự. (1993). Comparison of the prognostic tháng với tỷ lệ sống sau 1, 3, và 5 năm tương significance between the number of metastatic ứng là 97%, 77% và 71%. Giai đoạn bệnh, số lymph nodes and nodal stage based on their hạch di căn, mức độ biệt hóa và xâm lấn mạch, location in patients with gastric cancer. J Clin thần kinh là các yếu tố nguy cơ đối với tỷ lệ sống Oncol, 11(10), 1894-900. 7. Trịnh Hồng Sơn, Đỗ Đức Vân (1997). Đặc thêm sau mổ trong khi sự có mặt của thành điểm di căn hạch bạch huyết của ung thư dạ dày. phần chế nhày và phân loại của Lauren không Y học Thực hành, 11, 11-15. mang ý nghĩa tiên lượng đối với tỷ lệ này. 8. F. Feng, J. Liu, F. Wang và cộng sự. (2018). Prognostic value of differentiation status in gastric TÀI LIỆU THAM KHẢO cancer. BMC Cancer, 18(1), 865. 1. Howlader N, Noone AM, Krapcho M và cộng 9. B. J. Dicken, K. Graham, S. M. Hamilton và sự. (2020). SEER Cancer Statistics Review, 1975- cộng sự. (2006). Lymphovascular invasion is 2017 based on November 2019 SEER data associated with poor survival in gastric cancer: an submission, posted to the SEER web site, April application of gene-expression and tissue array 2020, https://seer.cancer.gov/csr/1975_2017/. techniques. Ann Surg, 243(1), 64-73. NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG SỬ DỤNG KHÁNG SINH TRONG ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI MẮC PHẢI CỘNG ĐỒNG TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ ĐA KHOA NGHỆ AN Nguyễn Văn Tuấn1 TÓM TẮT đồ đơn độc và 17,6% được chỉ định phối hợp 2 loại kháng sinh ngay từ ban đầu. Phác đồ ban đầu: kháng 67 Mục tiêu: Khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh sinh nhóm β-lactam được sử dụng nhiều nhất trong điều trị viêm phổi mắc phải ở cộng đồng tại (63,7%): chủ yếu là Cephalosporin thế hệ 3 (40%) và Bệnh viện Hữu Nghị Đa Khoa Nghệ An năm 2021. β-lactam/ức chế β- lactamase (21,2%). Trong quá Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang được trình điều trị: có 32,8% phác đồ đơn độc ban đầu và thực trên 80 bệnh nhân viêm phổi mắc phải cộng ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nhiễm trùng đường hô hấp dưới Viêm phổi mắc phải cộng đồng Điều trị viêm phổi mắc phải cộng đồng Mô hình vi khuẩn Ức chế β- lactamaseGợi ý tài liệu liên quan:
-
Nghiên cứu tần suất, đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng viêm phổi do Chlamydia pneumoniae ở trẻ em
7 trang 21 0 0 -
Bài giảng Cập nhật các dấu hiệu sinh học chẩn đoán nhiễm khuẩn
43 trang 17 0 0 -
0 trang 17 0 0
-
9 trang 15 0 0
-
10 trang 14 0 0
-
Phối hợp tác nhân vi khuẩn, virus trên bệnh nhân viêm phổi mắc phải cộng đồng nhập viện
6 trang 14 0 0 -
Bài giảng Viêm phổi mắc phải cộng đồng - TS. BS. Nguyễn Hữu Lân
12 trang 13 0 0 -
Tác nhân vi sinh phát hiện trên mẫu đàm bệnh nhân viêm phổi mắc phải cộng đồng nhập viện
5 trang 13 0 0 -
Giá trị của Real-time PCR đa mồi trong xác định căn nguyên nhiễm trùng đường hô hấp dưới cộng đồng
7 trang 13 0 0 -
Viêm phổi mắc phải cộng đồng - ThS.BS. Ngô Thanh Bình
7 trang 13 0 0 -
Nghiên cứu giá trị của một số thang điểm trong tiên lượng bệnh nhân viêm phổi mắc phải cộng đồng
9 trang 12 1 0 -
6 trang 12 0 0
-
8 trang 11 0 0
-
7 trang 11 0 0
-
6 trang 10 0 0
-
5 trang 10 0 0
-
Các yếu tố nguy cơ dự đoán viêm phổi mắc phải cộng đồng do vi khuẩn gram âm
8 trang 10 0 0 -
Đặc điểm thông khí cơ học xâm nhập ở bệnh nhân suy hô hấp cấp tại khoa Hồi sức tích cực
11 trang 10 0 0 -
9 trang 9 0 0
-
67 trang 9 0 0