Thông tin tài liệu:
dữ liệu được truy cập như là các xâu nhị phân, không phải là các số hay các ký tự. Nếu chỉ định FORM vắng mặt thì ngầm định sẽ là ‘FORMATTED’ đối với các file tuần tự và ‘UNFORMATTED’ đối với các file trực tiếp. IOSTAT có thể dùng để khôi phục lỗi khi mở file. Nếu không có lỗi khi mở file, biến nguyên sẽ có giá trị 0. Nếu có lỗi, thí dụ không tìm thấy file với tên đã chỉ định, thì một giá trị khác 0 sẽ được lưu trong biến. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH FORTRAN VÀ ỨNG DỤNG TRONG KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN part 9những thí dụ trước đây: dữ liệu được truy cập như là các xâu nhị phân, không phải là các số hay các ký tự. Nếu chỉ định FORM vắng mặt thì ngầm định sẽ là ‘FORMATTED’ OPEN (UNIT = Biểu thức nguyên, đối với các file tuần tự và ‘UNFORMATTED’ đối với các file trực tiếp. * FILE = Biểu thức ký tự, IOSTAT có thể dùng để khôi phục lỗi khi mở file. Nếu không có lỗi * ACCESS = Biểu thức ký tự, khi mở file, biến nguyên sẽ có giá trị 0. Nếu có lỗi, thí dụ không tìm thấy * STATUS = Biểu thức ký tự, file với tên đã chỉ định, thì một giá trị khác 0 sẽ được lưu trong biến. Người ta thường kiểm tra giá trị của biến này để quyết định hành động tiếp theo. * FORM = Biểu thức ký tự, Thí dụ * IOSTAT = Biến nguyên, CHARACTER TEN *12, TEMP *70 * RECL = Biểu thức nguyên, PRINT *, ‘GO TEN FILE’ * BLANK = Biểu thức ký tự, READ (*, ‘(A12)’) TEN * ERR = Nhãn lệnh chuyển điều khiển) OPEN (UNIT=15, FILE=TEN, STATUS=’OLD’, IOSTAT=IERR) Biểu thức nguyên trong chỉ định UNIT, thường là một hằng, được sử IF (IERR .EQ. 0) THENdụng trong các lệnh READ hoặc WRITE để chỉ đơn vị file được dùng. ... Biểu thức ký tự trong chỉ định FILE là tên của file cần mở. Hai chỉ ...định vừa rồi chúng ta đã quen dùng trong các chương trước. ... Biểu thức ký tự trong chỉ định ACCESS phải có giá trị bằngDIRECT hoặc ‘SEQUENTIAL dùng để chỉ file thuộc loại truy cập trực ELSEtiếp hay truy cập tuần tự. Nếu vắng mặt chỉ định này thì ngầm định là PRINT*, ‘LOI MO FILE ‘,IERRSEQUENTIAL như trước đây chúng ta đã dùng. END IF Biểu thức ký tự của chỉ định STATUS có thể có một trong những giá Đặc tả IOSTAT cũng có thể dùng với các lệnh READ và WRITE.trị là ‘NEW (để chỉ file mới sẽ tạo ra bằng lệnh WRITE), hoặc OLD (fileđang tồn tại), hoặc ‘UNKNOWN’ (chưa rõ), hoặc SCRATCH (file xuất, Chỉ định RECL cần cho các file truy cập trực tiếp, không dùng vớisẽ bị xóa khi chương trình kết thúc). các file truy cập tuần tự. Biểu thức nguyên nó chỉ định độ dài của một bản ghi. Biểu thức ký tự trong chỉ định FORM hoặc có giá trị làFORMATTED hoặc là UNFORMATTED hay ‘BINARY’. Các file Biểu thức ký tự của chỉ định BLANK có thể là NULL hoặc ZERO.FORMATTED có thể dùng với cả lệnh READ và WRITE có định dạng Nếu đặc tả là NULL các dấu trống trong các trường số bị bỏ qua, nếu làhoặc dùng với các lệnh nhập, xuất đơn giản. Trong file UNFORMATTED ZERO các dấu trống được xem là các số 0. Ngầm định là NULL. 96 chuyển vị trí đọc ngược lại về phía trước một bản ghi trong file tuần tự. Chỉ định ERR là tuỳ chọn và có giá trị để xử lý lỗi. Nếu lỗi xảy ratrong khi thực hiện lệnh OPEN hay một lệnh nào đó có chứa chỉ định này • Lệnh ENDFILEthì chương trình sẽ chuyển điều khiển tới lệnh có nhãn ghi trong chỉ địnhERR thay vì tạo ra lỗi thực hiện chương trình. Chỉ định ERR cũng dùng ENDFILE (UNIT = Biểu thức nguyên,với các lệnh READ và WRITE. ...