Danh mục

Nhận xét đặc điểm lâm sàng của typ phân tử ung thư vú có thụ thể nội tiết âm tính

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 297.86 KB      Lượt xem: 5      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Các typ phân tử ung thư vú khác nhau rõ rệt về phân bố các yếu tố nguy cơ, tiên lượng, đáp ứng với liệu pháp điều trị, kết quả lâm sàng. Bài viết trình bày nhận xét một số mối liên quan giữa đặc điểm lâm sàng và typ phân tử ung thư vú có thụ thể nội tiết âm tính.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhận xét đặc điểm lâm sàng của typ phân tử ung thư vú có thụ thể nội tiết âm tính vietnam medical journal n02 - MARCH - 2020nghĩa so với trước mổ. Ngay sau phẫu thuật 2. Lannemyr, L., et al., Effects of CardiopulmonaryapTT – R tăng có ý nghĩa so với trước, apTT – R Bypass on Renal Perfusion, Filtration, and Oxygenation in Patients Undergoing Cardiac Surgery.sau phẫu thuật 6 giờ và 24 giờ khác biệt không Anesthesiology, 2017. 126(2): p. 205-213.có ý nghĩa so với trước phẫu thuật. 3. Levy, J.H., The Effects of Cardiopulmonary Bypass - Ngay sau phẫu thuật, số lượng tiểu cầu giảm on Coagulation. Clinical Advances in Hematologymột cách có ý nghĩa so với trước mổ với mức độ and Oncology, 2013. 11(9): p. 589 -591. 4. Lako, S., et al., Hematological changes ingiảm khoảng 15%. Sau phẫu thuật 6h và 24h số patients undergoing coronary artery bypasslượng tiểu cầu có xu hướng tăng lên, khác biệt surgery: A prospective study. Medical Archives,không ý nghĩa so với trước phẫu thuật. Mức độ 2015. 69(3): p. 181.ngưng tập tiểu cầu tăng rõ rệt sau phẫu thuật. 5. Ballotta, A., et al., Comparison of early platelet activation in patients undergoing on-pump versusTÀI LIỆU THAM KHẢO off-pump coronary artery bypass surgery. The Journal of thoracic and cardiovascular surgery,1. Sun, J.C., et al., Should aspirin be discontinued 2007. 134(1): p. 132-138. before coronary artery bypass surgery? Circulation, 6. Steidl, S.R., The Adverse Effects of the 2005. 112(7): p. e85-e90. Cardiopulmonary Bypass Machine. 2011 NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CỦA TYP PHÂN TỬ UNG THƯ VÚ CÓ THỤ THỂ NỘI TIẾT ÂM TÍNH Nguyễn Văn Chủ*TÓM TẮT Methods: 202 hormone receptor-negative breast cancer patients were IHC stained for molecular 31 Các typ phân tử ung thư vú khác nhau rõ rệt về categories and evaluating relation of clinical features.phân bố các yếu tố nguy cơ, tiên lượng, đáp ứng với Results: TNB- is common in younger (100%),liệu pháp điều trị, kết quả lâm sàng. Mục tiêu: Nhận premenopausal (72.2%), stage III (33.3%), and largexét một số mối liên quan giữa đặc điểm lâm sàng và tumor size (11.1%). Typ TNB-, TNB+ and HER2 aretyp phân tử ung thư vú có thụ thể nội tiết âm tính. accounted in high proportion of positive lymph nodesĐối tượng và phương pháp nghiên cứu: 202 bệnh (27.8%; 22.4% and 22.3%, respectively) andnhân ung thư vú có thụ thể nội tiết âm tính được medium- and high-risk groups, as well. Conclusion:nhuộm hóa mô miễn dịch để phân typ phân tử và the hormone receptor-negative breast cancerđánh giá mối liên quan với đặc điểm lâm sàng. Kết molecular subtypes are often associated with poorquả nghiên cứu: typ TNB- chiếm tỷ lệ cao nhất ở clinical factors.nhóm tuổi trẻ chiếm 100,0%, hay gặp ở các bệnh Key words: Breast cancer, clinical, hormonenhân tiền mãn kinh (72,2%) và giai đoạn III (33,3%), receptor negative, molecular subtype.u có kích thước >5cm (11,1%). Typ TNB-, TNB+ vàHER2 chiếm tỷ lệ cao ở nhóm di căn >3 hạch, lần lượt I. ĐẶT VẤN ĐỀlà 27,8%; 22,4% và 22,3% và chủ yếu tập trung ởmức nguy cơ trung bình và cao. Kết luận: Các typ Ung thư vú là một bệnh không đồng nhất,phân tử của ung thư vú có thụ thể nội tiết âm tính biểu hiện sự đa dạng về lâm sàng (LS), mô bệnhthường kết hợp với các đặc điểm lâm sàng xấu. học (MBH), thậm chí ở mức độ phân tử, mức độ Từ khóa: Ung thư vú, lâm sàng, thụ thể nội tiết ác tính, sự đáp ứng với điều trị, tiên lượng và làâm tính, typ phân tử. sự thách thức lớn đối với chẩn đoán và điều trị.SUMMARY Một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng, khi ung thư vúOBSERVATION CLINICAL CHARACTERISTICS OF được phân typ MBH và đánh giá theo các thôngHORMONE RECEPTOR-NEGATIVE BREAST số kinh điển sẽ có một tỷ lệ nhất định các bệnh CANCER MOLECULAR SUBTYPE nhân được điều trị chưa chính xác [1]. Sự phân The breast cancer molecular subtypes are different tích khía cạnh bộc lộ gen và các đặc trưng hóainto risk category, prognosis, treatment response or mô miễn dịch (HMMD) cho rằng ung thư vúclinical outcomes. Purpose: To observe some không phải là một thực thể đơn thuần mà là mộtrelations between clinical features and negative bệnh không đồng nhất, gồm một số typ sinh họchormone breast cancer molecular subtypes. đã được nhận ra. Các typ phân tử ung thư vú ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu cùng danh mục:

Tài liệu mới: