NHIỄM TRÙNG THƯỜNG GẶP Ở TRẺ EM NHIỄM HIV/AIDS
Số trang: 19
Loại file: pdf
Dung lượng: 294.01 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu: Xác định tỷ lệ và biểu hiện các nhiễm trùng cơ hội ở trẻ em nhiễm HIV/AIDS tại BV Bệnh Nhiệt Đới từ 2004 đến cuối 2006. Phương pháp nghiên cứu: tiền cứu mô tả. Kết quả và bàn luận: Trên 60 trẻ em được khảo sát, đa số đã có tình trạng suy giảm miễn dịch nặng, kèm suy dinh dưỡng và thiếu máu. Viêm phổi là nguyên nhân thường gặp (65%), trong đó lao phổi chỉ gặp ở trẻ trên 1 tuổi. Tỷ lệ tiêu chảy là 55%, tập trung nhiều ở trẻ dưới 5...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
NHIỄM TRÙNG THƯỜNG GẶP Ở TRẺ EM NHIỄM HIV/AIDS NHIỄM TRÙNG THƯỜNG GẶP Ở TRẺ EM NHIỄM HIV/AIDS Tóm tắt Mục tiêu: Xác định tỷ lệ và biểu hiện các nhiễm trùng cơ hội ở trẻ emnhiễm HIV/AIDS tại BV Bệnh Nhiệt Đới từ 2004 đến cuối 2006. Phương pháp nghiên cứu: tiền cứu mô tả. Kết quả và bàn luận: Trên 60 trẻ em được khảo sát, đa số đã có tìnhtrạng suy giảm miễn dịch nặng, kèm suy dinh dưỡng và thiếu máu. Viêmphổi là nguyên nhân thường gặp (65%), trong đó lao phổi chỉ gặp ở trẻ trên 1tuổi. Tỷ lệ tiêu chảy là 55%, tập trung nhiều ở trẻ dưới 5 tuổi, nhưng chỉ tìmđược tác nhân ở 30% các trường hợp, chủ yếu là ký sinh trùng gây tiêu chảykéo dài. Đồng nhiễm với lao gặp ở 28,3% các trường hợp, lao phổi hoặc laophối hợp như lao hạch, lao màng não. Các xét nghiệm cổ điển chẩn đoán laothường âm tính, sang thương trên Xquang phổi không đặc hiệu. Nhiễm nấmmiệng ở 36%, nhiễm trùng huyết ít gặp (4 trường hợp). Kết luận: Rất khó phân lập được các tác nhân nhiễm trùng ở trẻnhiễm HIV/AIDS, có thể cần phải nhiều xét nghiệm cận lâm sàng cao cấphơn. Summary: Objective: To determine the opportunistic infections ratio inHIV/AIDS children at the Hospital for Tropical Diseases from 2004 to 2006. Method: a prospective descriptive study. Results and discussion: Among 60 patients of the study, most werein severe immuno-compromised state, under-nourrhished and anemic.Pneumonia was the first reason of hospitalization (65%), with TBpneumoniae seen only in children more than 1 year old. The rate of diarrheawas 55%, mostly in infants under 5, but the causes were detected only in30% of cases, especially parasitic infections that lead to prolonged diarrhea.Co infected with tuberculosis were seen in 28,3%, with many presentations:TB lymph nodes, TB meningitis. The classical investigations for TBdiagnostic were often negative, and lung X-ray lesions were not specific.36% had oral thrush, septicemia were rare (4 cases). Conclusion: It was very difficult to isolate causal organisms inopportunistic infections in HIV/AIDS children. ĐẶT VẤN ĐỀ Theo những báo cáo của TCYTTG năm 2005, có khỏang 2,3 triệu trẻem trên thế giới bị nhiễm HIV, và cứ mỗi ngày lại có thêm 1500 trẻ mớimắc. Khi đại dịch HIV bùng nổ tại Châu Á trong những năm gần đây,ViệtNam nằm trong danh sách các quốc gia có tỷ lệ bệnh mới mắc cao, trong đótỷ lệ nhiễm HIV ở phụ nữ có khuynh hướng gia tăng. Nhưng do chươngtrình phòng ngừa lây truyền từ mẹ sang con chưa được phổ biến rộng rãi nênsố lượng trẻ em bị nhiễm HIV từ mẹ cũng tăng theo, được chứng minh quasố lượng trẻ em được phát hiện nhiễm HIV hoặc giai đọan AIDS ngày càngnhiều tại khoa nhi các bệnh viện. Cụ thể như tại BV Nhi đồng 2 TP HCM, từ13 trường hợp nhập viện năm 1999, số trường hợp đã tăng dần đến hơn 120vào năm 2004(6) Nhận xét chung nhất của các tác giả là số lớn trẻ em nhập viện trongtình trạng có biểu hiện lâm sàng nặng như suy dinh dưỡng, thiếu máu, cónấm miệng, viêm phổi nặng, tiêu chảy kéo dài...(4). Tuy nhiên số liệu chỉngưng lại ở chỗ mô tả hồi cứu chứ chúng ta chưa biết được tần suất củanhững nhiễm trùng cơ hội riêng của trẻ em Việt Nam nếu thực hiện tầm soátđầy đủ. Với nhu cầu muốn hiểu biết về điều này, chúng tôi nhận thấy cầntiến hành một nghiên cứu tiền cứu khảo sát các bệnh lý nhiễm trùng ở bệnhnhân nhi nhiễm HIV/AIDS, mong có được các số liệu thực tế góp phần vàocác y văn quốc gia. Mục tiêu Xác định tỷ lệ các lọai bệnh nhiễm trùng cơ hội và mô tả các biểu hiệnnày ở trẻ em nhiễm HIV/AIDS nhập tại khoa Hồi sức cấp cứu Nhi BV BNĐ. PHƯƠNG PHÁP Phương pháp mô tả cắt ngang tiền cứu Đối tượng Trẻ em nhập viện tại khoa HSCC Nhi BV BNĐ được chẩn đoánnhiễm HIV/AIDS dựa vào: - nếu trẻ > 18 th: có xét nghiệm ELISA HIV (+), - nếu trẻ < 18 th: có biểu hiện lâm sàng sàng nghi ngờ nhiễm HIVhoặc tiêu chuẩn lâm sàng bệnh AIDS. (các trẻ này đều được làm trở lạiELISA khi trên 18 tháng) Thời gian thực hiện Từ tháng 1/2004 đến tháng 10/2006. Cách thức tiến hành Khi bệnh nhân nhập viện: hỏi bệnh sử, tiền căn cá nhân và gia đình(tiền sử bệnh lý liên quan HIV của cha và mẹ), thăm khám lâm sàng, thựchiện các xét nghiệm tầm soát nguyên nhân nhiễm trùng bao gồm: - cấy máu (vi trùng thường và nấm) khi nhiệt độ > 38o C - X Quang phổi - bilan lao (VS,IDR, tìm BK dạ dày) - soi phân (nếu trẻ có biểu hiện tiêu chảy) - sinh thiết hạch (nếu có hạch ngọai biên): soi, cấy tìm vi trùng, nấmvà hình ảnh giải phẫu bệnh - soi cấy phết họng tìm nấm - tổng phân tích nước tiểu, cấy nước tiểu Bên cạnh đó thực hiện các xét nghiệm đánh giá tình trạng miễn dịchvà các rối lọan sinh học của bệnh nhân: - số lượng CD4 - CTM, Hb, DTHC - men g ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
NHIỄM TRÙNG THƯỜNG GẶP Ở TRẺ EM NHIỄM HIV/AIDS NHIỄM TRÙNG THƯỜNG GẶP Ở TRẺ EM NHIỄM HIV/AIDS Tóm tắt Mục tiêu: Xác định tỷ lệ và biểu hiện các nhiễm trùng cơ hội ở trẻ emnhiễm HIV/AIDS tại BV Bệnh Nhiệt Đới từ 2004 đến cuối 2006. Phương pháp nghiên cứu: tiền cứu mô tả. Kết quả và bàn luận: Trên 60 trẻ em được khảo sát, đa số đã có tìnhtrạng suy giảm miễn dịch nặng, kèm suy dinh dưỡng và thiếu máu. Viêmphổi là nguyên nhân thường gặp (65%), trong đó lao phổi chỉ gặp ở trẻ trên 1tuổi. Tỷ lệ tiêu chảy là 55%, tập trung nhiều ở trẻ dưới 5 tuổi, nhưng chỉ tìmđược tác nhân ở 30% các trường hợp, chủ yếu là ký sinh trùng gây tiêu chảykéo dài. Đồng nhiễm với lao gặp ở 28,3% các trường hợp, lao phổi hoặc laophối hợp như lao hạch, lao màng não. Các xét nghiệm cổ điển chẩn đoán laothường âm tính, sang thương trên Xquang phổi không đặc hiệu. Nhiễm nấmmiệng ở 36%, nhiễm trùng huyết ít gặp (4 trường hợp). Kết luận: Rất khó phân lập được các tác nhân nhiễm trùng ở trẻnhiễm HIV/AIDS, có thể cần phải nhiều xét nghiệm cận lâm sàng cao cấphơn. Summary: Objective: To determine the opportunistic infections ratio inHIV/AIDS children at the Hospital for Tropical Diseases from 2004 to 2006. Method: a prospective descriptive study. Results and discussion: Among 60 patients of the study, most werein severe immuno-compromised state, under-nourrhished and anemic.Pneumonia was the first reason of hospitalization (65%), with TBpneumoniae seen only in children more than 1 year old. The rate of diarrheawas 55%, mostly in infants under 5, but the causes were detected only in30% of cases, especially parasitic infections that lead to prolonged diarrhea.Co infected with tuberculosis were seen in 28,3%, with many presentations:TB lymph nodes, TB meningitis. The classical investigations for TBdiagnostic were often negative, and lung X-ray lesions were not specific.36% had oral thrush, septicemia were rare (4 cases). Conclusion: It was very difficult to isolate causal organisms inopportunistic infections in HIV/AIDS children. ĐẶT VẤN ĐỀ Theo những báo cáo của TCYTTG năm 2005, có khỏang 2,3 triệu trẻem trên thế giới bị nhiễm HIV, và cứ mỗi ngày lại có thêm 1500 trẻ mớimắc. Khi đại dịch HIV bùng nổ tại Châu Á trong những năm gần đây,ViệtNam nằm trong danh sách các quốc gia có tỷ lệ bệnh mới mắc cao, trong đótỷ lệ nhiễm HIV ở phụ nữ có khuynh hướng gia tăng. Nhưng do chươngtrình phòng ngừa lây truyền từ mẹ sang con chưa được phổ biến rộng rãi nênsố lượng trẻ em bị nhiễm HIV từ mẹ cũng tăng theo, được chứng minh quasố lượng trẻ em được phát hiện nhiễm HIV hoặc giai đọan AIDS ngày càngnhiều tại khoa nhi các bệnh viện. Cụ thể như tại BV Nhi đồng 2 TP HCM, từ13 trường hợp nhập viện năm 1999, số trường hợp đã tăng dần đến hơn 120vào năm 2004(6) Nhận xét chung nhất của các tác giả là số lớn trẻ em nhập viện trongtình trạng có biểu hiện lâm sàng nặng như suy dinh dưỡng, thiếu máu, cónấm miệng, viêm phổi nặng, tiêu chảy kéo dài...(4). Tuy nhiên số liệu chỉngưng lại ở chỗ mô tả hồi cứu chứ chúng ta chưa biết được tần suất củanhững nhiễm trùng cơ hội riêng của trẻ em Việt Nam nếu thực hiện tầm soátđầy đủ. Với nhu cầu muốn hiểu biết về điều này, chúng tôi nhận thấy cầntiến hành một nghiên cứu tiền cứu khảo sát các bệnh lý nhiễm trùng ở bệnhnhân nhi nhiễm HIV/AIDS, mong có được các số liệu thực tế góp phần vàocác y văn quốc gia. Mục tiêu Xác định tỷ lệ các lọai bệnh nhiễm trùng cơ hội và mô tả các biểu hiệnnày ở trẻ em nhiễm HIV/AIDS nhập tại khoa Hồi sức cấp cứu Nhi BV BNĐ. PHƯƠNG PHÁP Phương pháp mô tả cắt ngang tiền cứu Đối tượng Trẻ em nhập viện tại khoa HSCC Nhi BV BNĐ được chẩn đoánnhiễm HIV/AIDS dựa vào: - nếu trẻ > 18 th: có xét nghiệm ELISA HIV (+), - nếu trẻ < 18 th: có biểu hiện lâm sàng sàng nghi ngờ nhiễm HIVhoặc tiêu chuẩn lâm sàng bệnh AIDS. (các trẻ này đều được làm trở lạiELISA khi trên 18 tháng) Thời gian thực hiện Từ tháng 1/2004 đến tháng 10/2006. Cách thức tiến hành Khi bệnh nhân nhập viện: hỏi bệnh sử, tiền căn cá nhân và gia đình(tiền sử bệnh lý liên quan HIV của cha và mẹ), thăm khám lâm sàng, thựchiện các xét nghiệm tầm soát nguyên nhân nhiễm trùng bao gồm: - cấy máu (vi trùng thường và nấm) khi nhiệt độ > 38o C - X Quang phổi - bilan lao (VS,IDR, tìm BK dạ dày) - soi phân (nếu trẻ có biểu hiện tiêu chảy) - sinh thiết hạch (nếu có hạch ngọai biên): soi, cấy tìm vi trùng, nấmvà hình ảnh giải phẫu bệnh - soi cấy phết họng tìm nấm - tổng phân tích nước tiểu, cấy nước tiểu Bên cạnh đó thực hiện các xét nghiệm đánh giá tình trạng miễn dịchvà các rối lọan sinh học của bệnh nhân: - số lượng CD4 - CTM, Hb, DTHC - men g ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
kiến thức y học tài liệu y học chuyên ngành y khoa bệnh thường gặp y học phổ thôngTài liệu liên quan:
-
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 222 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 188 0 0 -
Một số Bệnh Lý Thần Kinh Thường Gặp
7 trang 177 0 0 -
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 168 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 159 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 126 0 0 -
GIÁO TRÌNH phân loại THUỐC THỬ HỮU CƠ
290 trang 125 0 0 -
4 trang 110 0 0
-
Phương pháp luận trong nghiên cứu khoa học y học - PGS. TS Đỗ Hàm
92 trang 110 0 0 -
SINH MẠCH TÁN (Nội ngoại thương biện hoặc luận)
2 trang 79 1 0