Danh mục

NỒNG ĐỘ MAGNESIUM TRONG HUYẾT THANH Ở THAI PHỤ TIỀN SẢN GIẬT NẶNG - SẢN GIẬT ĐIỀU TRỊ

Số trang: 13      Loại file: pdf      Dung lượng: 115.06 KB      Lượt xem: 5      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Phí tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (13 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Khảo sát nồng độ magnesium trong huyết thanh ở 138 thai phụ tiền sản giật nặng- sản giật được điều trị bằng magnesium sulfate để tìm liều magnesium sulfate thích hợp. Phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu thực nghiệm lâm sàng không nhóm chứng trong thời gian từ tháng 7/2005 đến tháng 5/2006 tại bệnh viện Từ Dũ
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
NỒNG ĐỘ MAGNESIUM TRONG HUYẾT THANH Ở THAI PHỤ TIỀN SẢN GIẬT NẶNG - SẢN GIẬT ĐIỀU TRỊ NỒNG ĐỘ MAGNESIUM TRONG HUYẾT THANH Ở THAI PHỤ TIỀN SẢN GIẬT NẶNG - SẢN GIẬT ĐIỀU TRỊ TÓM TẮT Mục tiêu nghiên cứu: khảo sát nồng độ magnesium trong huyết thanh ở 138thai phụ tiền sản giật nặng- sản giật được điều trị bằng magnesium sulfate để tìmliều magnesium sulfate thích hợp. Phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu thực nghiệm lâm sàng không nhómchứng trong thời gian từ tháng 7/2005 đến tháng 5/2006 tại bệnh viện Từ Dũ Kết quả: nồng độ Magnesium trong huyết thanh có khuynh h ướng tăng dầntrong quá trình điều trị từ 1,07 mmol/l - 1,68 mmol/l, nồng độ có tác dụng điều trịmà không gây ngộ độc là khoảng dưới 2,66 mmol/l, nồng độ trung bình gây ngộđộc là từ > 2,66 mmol/l đến 2,75 mmol/l, thai phụ có cân nặng trên hoặc bằng60kg được bắt đầu điều trị Magnesiu m Sulfate với liều tấn công 4 gram tiêm tĩnhmạch chậm, sau đó duy trì Magnesium Sulfate 1gram trong mỗi giờ và không cóthai phụ nào có dấu hiệu ngộ độc. Kết luận: Nồng độ Magnesium Sulfate trong huyết thanh có tác dụng điềutrị là dưới 2,66 mmo/l. Liều điều trị tấn công Magnesium Sulfate là 4gr đối vớithai phụ có cân nặng lớn hơn 60kg và duy trì 1gr / mỗi giờ là phù hợp. ABSTRACT Objectives: to evaluate the concentration of magnesium sulfate in serum ofpreeclampsia and eclampsia pregnancies treated by magnesium sulfate at Từ Dũhospital to find out the effective and suitable dosage. Methods: A non-controlled clinical trial was carried out from July 2005 toMay 2006 . Results: The concentration of magnesium in serum has tendenciouslyincreased from 1,07mmol/l to 1,68mmol/l in treated process, the appropriateconcentration for effectively treated and was not poisoned from 2,66mmol/l to2,75mmol/l, the average toxic concentration is over 2.66mmol/l to 2,75mmol/l, theweight of pregnancy women is over 60kg be treated with loading dose of 4 grMgS04 initially and maintenanced dose 1-2 gr per hour i.v. and non toxic caseshappened. Conclusion: The effective concentration of Magnesium in serum was <2,6mmmol/l. Dosage for intravenous administration: bolus 4gr MgSO4 i.v. forpregnancies women who are over 60kg have not toxic cases. MỞ ĐẦU Tiền sản giật nặng và sản giật là một trong các tai biến sản khoa thường gặpcó thể gây tử vong cho thai phụ nếu không điều trị tích cực. Magnesium Sulfate làthuốc đầu tay để ngăn ngừa và chống co giật. Cách sử dụng và liều lượngMagnesium Sulfate đã được hướng dẫn cụ thể trong các tài liệu sản khoa. Tuynhiên liều lượng được sử dụng theo y văn là của người nước ngoài có cân nặng vàthể trạng cao hơn người Việt Nam rất nhiều , vấn đề là liều như thế nào cho thíchhợp nhưng vẫn có tác dụng điều trị đủ. Chính vì thế chúng tôi tiến hành “Khảo sátnồng độ magnesium trong huyết thanh ở thai phụ tiền sản giật nặng- sản giật điềutrị bằng Magnesium sulfate tại bệnh viện Từ Dũ”. Mục tiêu tổng quát Khảo sát nồng độ Magnesium trong huyết thanh thai phụ TSG nặng và sảngiật điều trị bằng Magnesium Sutfate Mục tiêu chuyên biệt Xác định nồng độ Magnesium trong huyết thanh thai phụ TSG nặng và sảngiật điều trị bằng Magnesium Sutfate Xác định nồng độ ngộ độc của Magesium trong huyết thanh thai phụ TSGnặng SG điều trị bằng Magesium sulfate Khảo sát một số yếu tố có ảnh hưởng đến nồng độ gây ngộ độc củaMagnesium Sulfate. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Thiết kế nghiên cứu Thử nghiệm lâm sàng không nhóm chứng Tiêu chuẩn chọn mẫuNhớ kinh chót hoặc có siêu âm 3 tháng đầu.Tiền sản giật nặng hoặc sản giật.Chưa được điều trị Magnesium Sulfate.Không có các bệnh lý nội khoa.Có chức năng thận bình thường.Đủ điều kiện dùng Magnesium SulfateTiêu chuẩn loại trừKhông đồng ý tham gia nghiên cứuKhông thỏa tiêu chuẩn chọn mẫuKhông đồng ý chấm dứt thai kỳ sau điều trị nội khoa 24 giờTiêu chuẩn chẩn đoán ngộ độcMất phản xạ gân xươngNhịp thở dưới 12 l/pNgưng thởNgưng timCách tiến hànhTập huấn cho NHS phòng cấp cứu và khoa sản bệnhKhám nhận bệnh tại phòng cấp cứu Đo huyết áp, hỏi dấu hiệu tiền sản giật nặng Giải thích tình trạng bệnh, cách điều trị, cách lấy máu làm xét nghiệm... Đủ tiêu chuẩn chọn mẫu sẽ chọn vào nghiên cứ Lấy máu đo nồng độ Magnesium lúc nhập viện, sau 6 giờ, 12 giờ, 18 giờ,24 giờ. Thử đạm niệu, chức năng gan thận, công thức máu. Thai phụ < 60kg liều tấn công MgSO4 15% 3gr tiêm TMC; ≥ 60kg:MgSO4 15% 4 gr tiêm TMC, sau đó duy trì 1gr/giờ, hạ áp, an thần. Tiếp tục duytrì Magnesium Sulfate 24 giờ sau chấm dứt thai kỳ nếu đủ điều kiện. Theo dõi huyết áp, PXGX, nhịp thở, nhịp tim, đặt sonde tiểu theo d õi lượngnước tiểu Sau 24 giờ điều trị nội khoa sẽ chấm dứt thai kỳ và kết thúc nghiên cứu Kiểm tra ...

Tài liệu được xem nhiều: