ÔN THI TỐT NGHIỆP MÔN HÓA
Số trang: 44
Loại file: doc
Dung lượng: 868.00 KB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tài liệu dành cho giáo viên và học sinh ôn thi tốt nghiệp chương trình trung học phổ thông, chuyên môn hóa học.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ÔN THI TỐT NGHIỆP MÔN HÓA Tài liệu ôn thi tốt nghiệp 10-11 CHƯƠNG 1: ESTE - CHẤT BÉOPhần 1. Tóm tắt lí thuyết . Bài 1. ESTE . I. Khái niệm : Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este Este đơn chức RCOOR, Trong đó R là gốc hidrocacbon hay H; R’ là gốc hidrocacbon Este no đơn chức CnH2nO2 ( với n ≥ 2) Tên của este : Tên gốc R’+ tên gốc axit RCOO (đuôi at) Vd : CH3COOC2H5 : Etylaxetat CH2=CH- COOCH3 metyl acrylat II.Lí tính :- nhiệt độ sôi ,độ tan trong nước thấp hơn axit và ancol có cùng số cacbon : axit > ancol > este -Một số mùi đặc trưng : Isoamyl axetat : mùi chuối chín ; Etyl butiat ,etyl propionat có mùi dứa III TÍNH CHẤT HÓA HỌC : a.Thủy phân trong môi trường axit :tạo ra 2 lớp chất lỏng , là phản ứng thuận nghịch (2 chiều ) RCOOR, + H2O ←→ H 2 SO4 d RCOOH + R,OH o t b.Thủy phân trong môi trường bazơ ( Phản ứng xà phòng hóa ) : là phản ứng 1 chiều RCOOR, + NaOH t , 0 → RCOONa + R OH * ESTE đốt cháy tạo thành CO2 và H2O . nCO = nH O ta suy ra este đó là este no đơn chức , hở 2 2 (CnH2nO2) 0 H SOđ t, → IV.ĐIỀU CHẾ : axit + ancol ← este + H2O 2 4 0 RCOOH + R’OH ← RCOOR’ + H2O . H SOđ t, → 2 4 Bài 2. Lipit. I. Khái niệm:Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống,không hòa tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực. II. Chất béo: 1/ Khái niệm: Chất béo là trieste của glixerol với axit béo gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol. Công thức:R1COO-CH2 R1,R2,R3: là gốc hidrocacbon R2COO-CH R3COO-CH2 Vd:[CH3(CH2)16COO]3C3H5 : tristearoylglixerol (tristearin) 2/ Tính chất vật lí: -Ở nhiệt độ thường,chất béo ở trạng thái lỏng khi trong phân tử có gốc hidrocacbon.Ở trạng thái rắn khi trong phân tử có gốc hidrocacbon no. 3/ Tính chất hóa học: + H → a.Phản ứng thủy phân: [CH3(CH2)16COO]3C3H5+3H2O ← 3CH3(CH2)16COOH+C3H5(OH)3o t c. Phản ứng cộng hidro của chất béo lỏng thành chất béo rắn (bơ nhân tạo) Ni 0 → (C17H33COO)3C3H5+3H2 175−195 C (C17H35COO)3C3H5 lỏng rắn b. Phản ứng xà phòng hóa: [CH3(CH2)16COO]3C3H5 + 3NaOH 3[CH3(CH2)16COONa] 0 t → +C3H5(OH)3---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -1- Tài liệu ôn tập TNTHPT tristearin Natristearat → xà phòng Bài 3. Khái niệm về xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp I. Xà phòng 1. Khái niệm“Xà phòng thường dùng là hỗn hợp muối natri hoặc muối kali của axit béo, có thêm một số chất phụ gia” ▪ muối Na của axit panmitic hoặc axit stearic (thành phần chính) 2. Phương pháp sản xuất - Đun chất béo với dung dịch kiềm trong các thùng kín, ở toC cao →xà phòng o (R-COO)3C3H5 + 3NaOH t→ C 3R-COONa + C3H5(OH)3 - Ngày nay, xà phòng còn được sx theo sơ đồ sau: Ankan → axit cacboxylic→ muối Na của axit cacboxylic II. Chất giặt rửa tổng hợp 1. Khái niệm “Chất giặt rửa tổng hợp là những chất không phải là muối Na của axit cacboxylic nhưng có tính năng giặt rửa như xà phòng” hoặc:“Chất giặt rửa ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ÔN THI TỐT NGHIỆP MÔN HÓA Tài liệu ôn thi tốt nghiệp 10-11 CHƯƠNG 1: ESTE - CHẤT BÉOPhần 1. Tóm tắt lí thuyết . Bài 1. ESTE . I. Khái niệm : Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este Este đơn chức RCOOR, Trong đó R là gốc hidrocacbon hay H; R’ là gốc hidrocacbon Este no đơn chức CnH2nO2 ( với n ≥ 2) Tên của este : Tên gốc R’+ tên gốc axit RCOO (đuôi at) Vd : CH3COOC2H5 : Etylaxetat CH2=CH- COOCH3 metyl acrylat II.Lí tính :- nhiệt độ sôi ,độ tan trong nước thấp hơn axit và ancol có cùng số cacbon : axit > ancol > este -Một số mùi đặc trưng : Isoamyl axetat : mùi chuối chín ; Etyl butiat ,etyl propionat có mùi dứa III TÍNH CHẤT HÓA HỌC : a.Thủy phân trong môi trường axit :tạo ra 2 lớp chất lỏng , là phản ứng thuận nghịch (2 chiều ) RCOOR, + H2O ←→ H 2 SO4 d RCOOH + R,OH o t b.Thủy phân trong môi trường bazơ ( Phản ứng xà phòng hóa ) : là phản ứng 1 chiều RCOOR, + NaOH t , 0 → RCOONa + R OH * ESTE đốt cháy tạo thành CO2 và H2O . nCO = nH O ta suy ra este đó là este no đơn chức , hở 2 2 (CnH2nO2) 0 H SOđ t, → IV.ĐIỀU CHẾ : axit + ancol ← este + H2O 2 4 0 RCOOH + R’OH ← RCOOR’ + H2O . H SOđ t, → 2 4 Bài 2. Lipit. I. Khái niệm:Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống,không hòa tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực. II. Chất béo: 1/ Khái niệm: Chất béo là trieste của glixerol với axit béo gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol. Công thức:R1COO-CH2 R1,R2,R3: là gốc hidrocacbon R2COO-CH R3COO-CH2 Vd:[CH3(CH2)16COO]3C3H5 : tristearoylglixerol (tristearin) 2/ Tính chất vật lí: -Ở nhiệt độ thường,chất béo ở trạng thái lỏng khi trong phân tử có gốc hidrocacbon.Ở trạng thái rắn khi trong phân tử có gốc hidrocacbon no. 3/ Tính chất hóa học: + H → a.Phản ứng thủy phân: [CH3(CH2)16COO]3C3H5+3H2O ← 3CH3(CH2)16COOH+C3H5(OH)3o t c. Phản ứng cộng hidro của chất béo lỏng thành chất béo rắn (bơ nhân tạo) Ni 0 → (C17H33COO)3C3H5+3H2 175−195 C (C17H35COO)3C3H5 lỏng rắn b. Phản ứng xà phòng hóa: [CH3(CH2)16COO]3C3H5 + 3NaOH 3[CH3(CH2)16COONa] 0 t → +C3H5(OH)3---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -1- Tài liệu ôn tập TNTHPT tristearin Natristearat → xà phòng Bài 3. Khái niệm về xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp I. Xà phòng 1. Khái niệm“Xà phòng thường dùng là hỗn hợp muối natri hoặc muối kali của axit béo, có thêm một số chất phụ gia” ▪ muối Na của axit panmitic hoặc axit stearic (thành phần chính) 2. Phương pháp sản xuất - Đun chất béo với dung dịch kiềm trong các thùng kín, ở toC cao →xà phòng o (R-COO)3C3H5 + 3NaOH t→ C 3R-COONa + C3H5(OH)3 - Ngày nay, xà phòng còn được sx theo sơ đồ sau: Ankan → axit cacboxylic→ muối Na của axit cacboxylic II. Chất giặt rửa tổng hợp 1. Khái niệm “Chất giặt rửa tổng hợp là những chất không phải là muối Na của axit cacboxylic nhưng có tính năng giặt rửa như xà phòng” hoặc:“Chất giặt rửa ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
hóa học 12 ôn thi tốt nghiệp môn hóa đề cương hóa học THPT bài tập hóa THPT lý thuyết hóa THPTTài liệu liên quan:
-
7 trang 126 0 0
-
Luyện thi Hóa học - Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi Hóa học 12 (Tập 2: Vô cơ): Phần 2
182 trang 48 0 0 -
Bài thuyết trình Hóa học 12: Tìm hiểu về tơ
12 trang 38 0 0 -
Giáo án Hóa học 12 - Bài 16: Phân bón hóa học
14 trang 26 0 0 -
Giúp em học tốt Hóa học 12: Phần 1
89 trang 26 0 0 -
Công thức giải bài tập trắc nghiệm hóa học THPT (Tập 1)
28 trang 24 0 0 -
Tiết 49 BÀI TẬP ÔN TẬP CUỐI NĂM
12 trang 24 0 0 -
10 trang 24 0 0
-
Giáo án Hóa học 12 - Bài 16: Thực hành một số tính chất của polime và vật liệu polime
3 trang 22 0 0 -
Đề thi thử tốt nghiệp môn hóa đề 024
5 trang 21 0 0