PHÁC ĐỒ DÙNG PREDNISONE UỐNG LIỀU CAO VỚI METHYLPREDNISONE TĨNH MẠCH
Số trang: 12
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.90 MB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Xác định biện pháp điều trị nào trong hai phác đồ dùng prednisone đường uống liều cao và methylprednisolone đường tĩnh mạch có hiệu qủa. Phương pháp nghiên cứu: Thử nghiệm lâm sàng. Bệnh nhân ≥ 6 tháng tuổi, chẩn đoán xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch cấp tính mức độ nặng nhập viện lần đầu bệnh viện Nhi Đồng 1 từ tháng 4 /2005 đến 4/2006 được chọn ngẩu nhiên vào hai nhóm điều trị. Kết quả: 94 ca bệnh XHGTCMD mức độ nặng (48 ca uống, 46 ca chích) được chọn. Chúng tôi ghi nhận: Không thấy...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHÁC ĐỒ DÙNG PREDNISONE UỐNG LIỀU CAO VỚI METHYLPREDNISONE TĨNH MẠCH PHÁC ĐỒ DÙNG PREDNISONE UỐNG LIỀU CAO VỚI METHYLPREDNISONE TĨNH MẠCH Tóm tắt Mục tiêu nghiên cứu: xác định biện pháp điều trị nào trong hai phác đồdùng prednisone đường uống liều cao và methylprednisolone đường tĩnh mạch cóhiệu qủa. Phương pháp nghiên cứu: Thử nghiệm lâm sàng. Bệnh nhân ≥ 6 thángtuổi, chẩn đoán xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch cấp tính mức độ nặng nhậpviện lần đầu bệnh viện Nhi Đồng 1 từ tháng 4 /2005 đến 4/2006 đ ược chọn ngẩunhiên vào hai nhóm điều trị. Kết quả: 94 ca bệnh XHGTCMD mức độ nặng (48 ca uống, 46 ca chích)được chọn. Chúng tôi ghi nhận: Không thấy sự khác biệt có ý nghĩa thống kê vềcác đáp ứng về lâm sàng, tiểu cầu, tỉ lệ các diễn tiến bệnh giữa hai nhóm. Tỉ lệ cáctác dụng phụ nhiều hơn ở nhóm chích so với nhóm uống (có ý nghĩa thống kê ởtác dụng phụ tăng cân). Thời gian nằm viện trung bình 7,8 ngày tương đương nhauở hai nhóm. Thời gian dùng corticoid 24,4 ngày ở nhóm uống, 37,4 ngày ở nhómchích, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê. Chi phí y tế cao hơn khi dùng phác đồchích có ý nghĩa thống kê. Kết luận: dùng phác đồ uống có ít tác dụng phụ và thời gian dùng corticoidngắn hơn phác đồ chích. Summary Objective: to determine which of the two treatments: oral high doseprednisone and intravenous methylprednisolone wo uld be beneficial for patientswith severe acute ITP. Study Design: Clinical trials. Over 6 - month- old patients with severeacute ITP were admitted to the Children‘s hospital No 1 for the first time fromApril 2005 to April 2006. They were assigned to treatment groups byrandomization. Results: 94 cases (48 oral taking cases and 46 injecting cases) wererandomly chosen; we recognized that there was no statistical difference inrequirements of clinical signs, platelets, and recovering progress between twogroups. Side-effect ratio of the injecting group was higher than of the oral takinggroup (statistical significance in weigh gain). Hospitalization was 7.8 days inaverage, the same in two groups. Corticoid using period was 24.4 days in the oraltaking group and 37.4 in the injecting group; the difference was significant. Thetreatment cost in the injecting group was significantly higher than the oral takinggroup. Conclusion: the oral taking group had fewer adverse effects and shorterduration of corticoid treatment than the injecting group. Từ tháng 4/2005-4/2006 có 94 bệnh nhân trong đó 48 ca dùng phác đồuống, 46 ca dùng phác đồ chích. Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữacác đặc điểm về dịch tễ học, lâm sàng, cận lâm sàng và tiền căn ở hai nhóm trướcđiều trị. - Đáp ứng lâm sàng theo thời gian. Bảng 1. Đáp ứng lâm sàng trong 21 ngày đầu P(÷2) Nhóm Nhóm uống chích n=45 N=44 NgưngXH - 29(64,4) 31(70,5) 0,54Trong 3 ngày - 40(88,9) 38(86,4) 0,71Trong 7 ngày - 43(95,6) 40(90,1) 0,3Trong 21ngày Tỉ lệ tăng tiểu cầu và mức nâng tiểu cầu theo thời gian. Bảng 2. Mức tăng tiểu cầu trong 21 ngày đầu TC/mm3 Nhóm uống Nhóm chích P n=45 n=44 (T test) 48-72 56622±6052 55613±79791 0,94giờ Ngày 7 103983±88401 141000±93602 0,05 Ngày 21 144977±101704 176507±116842 0,17 Sơ đồ 1: Tỉ lệ tăng tiểu cầu theo thời gian Tỉ lệ các diễn tiến bệnh theo thời gian. n% Nhóm Nhóm P chích (n=44) (÷2) uống (n=45) Sau48-72 giờ +đáp 9(20) 9(20,5) 0,957ứng tốt +ổn 13(28,9) 14(31,8) 0,764 +có 18(40) 19(43,2) 0,761đáp ứng +không 4(9,1) 5(11,4) 0,725đáp ứng Ngày 7 +đáp 20(44,4) 27(61,4) 0,110ứng tốt +ổn 30(66,7) 35(79,5) 0,171 +có 38(84,4) 37(81,1) 0,963 n% Nhóm Nhóm P chích (n=44) (÷2) uống (n=45)đáp ứng +không 2(4,4) 2(4,5) 1,0đáp ứng Ngày21 +đáp 28(62,2) 32(72,7) 0,290ứng tốt ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHÁC ĐỒ DÙNG PREDNISONE UỐNG LIỀU CAO VỚI METHYLPREDNISONE TĨNH MẠCH PHÁC ĐỒ DÙNG PREDNISONE UỐNG LIỀU CAO VỚI METHYLPREDNISONE TĨNH MẠCH Tóm tắt Mục tiêu nghiên cứu: xác định biện pháp điều trị nào trong hai phác đồdùng prednisone đường uống liều cao và methylprednisolone đường tĩnh mạch cóhiệu qủa. Phương pháp nghiên cứu: Thử nghiệm lâm sàng. Bệnh nhân ≥ 6 thángtuổi, chẩn đoán xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch cấp tính mức độ nặng nhậpviện lần đầu bệnh viện Nhi Đồng 1 từ tháng 4 /2005 đến 4/2006 đ ược chọn ngẩunhiên vào hai nhóm điều trị. Kết quả: 94 ca bệnh XHGTCMD mức độ nặng (48 ca uống, 46 ca chích)được chọn. Chúng tôi ghi nhận: Không thấy sự khác biệt có ý nghĩa thống kê vềcác đáp ứng về lâm sàng, tiểu cầu, tỉ lệ các diễn tiến bệnh giữa hai nhóm. Tỉ lệ cáctác dụng phụ nhiều hơn ở nhóm chích so với nhóm uống (có ý nghĩa thống kê ởtác dụng phụ tăng cân). Thời gian nằm viện trung bình 7,8 ngày tương đương nhauở hai nhóm. Thời gian dùng corticoid 24,4 ngày ở nhóm uống, 37,4 ngày ở nhómchích, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê. Chi phí y tế cao hơn khi dùng phác đồchích có ý nghĩa thống kê. Kết luận: dùng phác đồ uống có ít tác dụng phụ và thời gian dùng corticoidngắn hơn phác đồ chích. Summary Objective: to determine which of the two treatments: oral high doseprednisone and intravenous methylprednisolone wo uld be beneficial for patientswith severe acute ITP. Study Design: Clinical trials. Over 6 - month- old patients with severeacute ITP were admitted to the Children‘s hospital No 1 for the first time fromApril 2005 to April 2006. They were assigned to treatment groups byrandomization. Results: 94 cases (48 oral taking cases and 46 injecting cases) wererandomly chosen; we recognized that there was no statistical difference inrequirements of clinical signs, platelets, and recovering progress between twogroups. Side-effect ratio of the injecting group was higher than of the oral takinggroup (statistical significance in weigh gain). Hospitalization was 7.8 days inaverage, the same in two groups. Corticoid using period was 24.4 days in the oraltaking group and 37.4 in the injecting group; the difference was significant. Thetreatment cost in the injecting group was significantly higher than the oral takinggroup. Conclusion: the oral taking group had fewer adverse effects and shorterduration of corticoid treatment than the injecting group. Từ tháng 4/2005-4/2006 có 94 bệnh nhân trong đó 48 ca dùng phác đồuống, 46 ca dùng phác đồ chích. Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữacác đặc điểm về dịch tễ học, lâm sàng, cận lâm sàng và tiền căn ở hai nhóm trướcđiều trị. - Đáp ứng lâm sàng theo thời gian. Bảng 1. Đáp ứng lâm sàng trong 21 ngày đầu P(÷2) Nhóm Nhóm uống chích n=45 N=44 NgưngXH - 29(64,4) 31(70,5) 0,54Trong 3 ngày - 40(88,9) 38(86,4) 0,71Trong 7 ngày - 43(95,6) 40(90,1) 0,3Trong 21ngày Tỉ lệ tăng tiểu cầu và mức nâng tiểu cầu theo thời gian. Bảng 2. Mức tăng tiểu cầu trong 21 ngày đầu TC/mm3 Nhóm uống Nhóm chích P n=45 n=44 (T test) 48-72 56622±6052 55613±79791 0,94giờ Ngày 7 103983±88401 141000±93602 0,05 Ngày 21 144977±101704 176507±116842 0,17 Sơ đồ 1: Tỉ lệ tăng tiểu cầu theo thời gian Tỉ lệ các diễn tiến bệnh theo thời gian. n% Nhóm Nhóm P chích (n=44) (÷2) uống (n=45) Sau48-72 giờ +đáp 9(20) 9(20,5) 0,957ứng tốt +ổn 13(28,9) 14(31,8) 0,764 +có 18(40) 19(43,2) 0,761đáp ứng +không 4(9,1) 5(11,4) 0,725đáp ứng Ngày 7 +đáp 20(44,4) 27(61,4) 0,110ứng tốt +ổn 30(66,7) 35(79,5) 0,171 +có 38(84,4) 37(81,1) 0,963 n% Nhóm Nhóm P chích (n=44) (÷2) uống (n=45)đáp ứng +không 2(4,4) 2(4,5) 1,0đáp ứng Ngày21 +đáp 28(62,2) 32(72,7) 0,290ứng tốt ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
kiến thức y học tài liệu y học chuyên ngành y khoa bệnh thường gặp y học phổ thôngTài liệu liên quan:
-
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 222 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 189 0 0 -
Một số Bệnh Lý Thần Kinh Thường Gặp
7 trang 177 0 0 -
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 168 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 160 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 127 0 0 -
GIÁO TRÌNH phân loại THUỐC THỬ HỮU CƠ
290 trang 125 0 0 -
4 trang 111 0 0
-
Phương pháp luận trong nghiên cứu khoa học y học - PGS. TS Đỗ Hàm
92 trang 110 0 0 -
SINH MẠCH TÁN (Nội ngoại thương biện hoặc luận)
2 trang 80 1 0