Thông tin tài liệu:
Loạn tâm thần a. Tâm thần do tổn thương ở não- Nhiễm khuẩn, nhiễm độc - Tai nạn (chiến tranh, lao động)- Rối loạn chuyển hoá, sinh lý: Nội tiết, thai nghén…b. Loạn trí tuổi già: Tế bào não thoái hoá (bệnh Alzheimer) c. Tâm thần phân liệt: Thường xảy ra ở tuổi trẻ.d. Các trạng thái tâm thần không đặc hiệu khác. Triệu chứng cảm xúc loạn tâm thần:- Sầu uất trầm cảm (TT trầm cảm) - Lạc quan hưng cảm (TT hưng cảm)- Tâm thần hưng- trầm cảm luân phiên2- Loạn thần kinh - Rối loạn nhân cách...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHÂN LOẠI BỆNH THẦN KINH TWPHÂN LOẠI BỆNH THẦN KINH TW PHÂN LOẠI BỆNH THẦN KINH TW (Hệ thống phân loại quốc tế)1- Loạn tâm thần a. Tâm thần do tổn thương ở não - Nhiễm khuẩn, nhiễm độc - Tai nạn (chiến tranh, lao động) - Rối loạn chuyển hoá, sinh lý: Nội tiết, thai nghén… b. Loạn trí tuổi già: Tế bào não thoái hoá (bệnh Alzheimer) c. Tâm thần phân liệt: Thường xảy ra ở tuổi trẻ. d. Các trạng thái tâm thần không đặc hiệu khác.Triệu chứng cảm xúc loạn tâm thần: - Sầu uất trầm cảm (TT trầm cảm) - Lạc quan hưng cảm (TT hưng cảm) - Tâm th ần hưng- trầm cảm luân phiên2- Loạn thần kinh - Rối loạn nhân cách - Lệch lạc tình dục - Nghiện rư ợu quá mức - Nghiện ma tuý - Rối loạn thể chất do tâm lý - Loạn thần kinh đặc biệt: Đái dầm, rối loạn ngủ - Rối loạn thần kinh tạm thời do hoàn cảnh3- Tâm thần trì độn (thiểu năng tâm thần)TÂM TH ẦN HƯNG CẢM* TRIỆU CHỨNG ĐIỂN HÌNH1- Xúc cảm hưng (khoái cảm) - Khí sắc nâng cao: Mắt long lanh, tươi vui một chiều, nói nhanh không logic, tự cảm thấy luôn có sức lực dồi dào. - Lạc quan bao trùm: nhìn mọi sự kiện màu hồng…2- Hoang tưởng - Các d ạng hoang tưởng: phát minh cải cách, ghen tuông, yêu đương, tố cáo kiện tụng, xuất thân cao sang, bệnh tật, bị hại… - Giải thích các sự kiện chủ quan, định kiến, phiến diện - Bác bỏ mọi giải thích trái hoang tư ởng (tranh luận bất tận) - Không tự nhận bị bệnh tâm thần.Bảng 2-LTT/dh3- Các loại ảo giác: Ảo thị, ảo thanh, ảo khứu, ảo vị, ảo xúc giác, ảo phức hợp...* CHẨN ĐOÁN Chủ yếu bằng đối thoại, phỏng vấn: - Với người nh à: Tìm hiểu bệnh sử và tiến triển - Với người bệnh: Phỏng vấn độc lập để phát hiện, khẳng định.* QUẢN LÝ Trong bệnh viện tâm thần. Hưởng chế độ miễn phí.* ĐIỀU TRỊ 1- Giải pháp dùng thuốc (hóa trị liệu) 2- Giải pháp tâm lý cư xử 3- Lao đ ộng phục hồiGhi chú: Không cúng bái cầu lành.* THUỐC ĐIỀU TRỊ TÂM THẦN HƯNG CẢMPhân loại: Theo cấu trúc hoá học 1- Dẫn chất phenothiazin 2- Dẫn chất thioxanthen 3- Dẫn chất butyrophenone 4- Dẫn chất benzamid và thuốc cấu trúc khác 5- Lithi carbonatA. Dẫn chất phenothiazin S 4 6 5 3Cấu trúc chung: 7 8 2 10 1 9 R2 N R1Phân nhóm: Theo cấu trúc nhóm thế R1 RN (1). R1 là m ạch thẳng 3 C, amin III ở cuối mạch:Thuốc: Clopromazin, Triflupromazin ... YN NX (2). R1 là dẫn chất piperazin: Thuốc: Fluphenazin, Perphenazin, Trifluoperazin...Bảng 3-TT hưng/dh (3). R1 là dẫn chất piperidin: Y N X YN X Kiểu: (a) : Piperacetazin (b) : Thioridazin, Mesoridazin R2 = -F > -COCH3 > -S-CH3 > -CN > -Cl > -H Đặc điểm tác dụng: - Khi R2 = H : Trội về tác dụng kháng histamin - R2 H: Trội về tác dụng liệt thần.Lý tính chung: - Hầu hết dùng dạng muối với acid vô cơ, hữu cơ. - Dạng muối hydroclorid (B. HCl); dễ tan / nước. Bột màu trắng; dễ biến màu / ánh sáng, không khí; vị đắng nhẹ. - Kích ứng da và niêm mạc.Hoá tính:- Tính khử: Gặp các ch ất oxy hoá mạnh như H2SO4, HNO3 (đặc), bị oxy hoánhanh, cho sản phẩm phân huỷ có màu xanh, hồng.- Tính base: Do chứa nhóm amin III. + Dung dịch cho kết tủa với thuốc thử chung alcaloid: Với dung dịch Iod cho tủa màu nâu. Với dung dịch acid silicotungstic cho tủa m àu trắng v.v... + Dễ tan trong dung dịch acid vô cơ loãng (tạo muối).Các phương pháp vật lý định tính: - Phổ IR hoặc Sắc ký lớp mỏng, so với chất chuẩn. - Xác định: Nhiệt độ chảy, góc quay cực riêng…Định lượng: Cấu trúc B. HA 1- Acid-base/ acid acetic khan; HClO4 0,1 M; đo thế. (phần B) 2- Acid-base / ethanol 96%; NaOH 0,1 M; đo thế. (B. HCl) 3- Phương pháp hóa lý: Phổ UV; HPLCTác dụng: Giảm dẫn truyền TKTW. - Liệt thần: Cải thiện triệu chứng tâm thần hưn ...