PHÂN LOẠI ĐÔ THỊ VÀ PHÂN CẤP ĐÔ THỊ
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 418.11 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo bài viết phân loại đô thị và phân cấp đô thị, tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHÂN LOẠI ĐÔ THỊ VÀ PHÂN CẤP ĐÔ THỊ PHÂN LOẠI ĐÔ THỊ VÀ PHÂN CẤP ĐÔ THỊĐô thị là các điểm dân cư có các yếu tổ cơ bản sau:1. Là trung tâm tổng hợp, hay trung tâm chuyên ngành có vai trò thúcđẩy sự phát triển KT-XH của vùng lãnh thổ nhất định.2. Qui mô số dân nhỏ nhất là 4000 người (vùng núi có thể ít hơn).3. Tỉ lệ lao động phi nông nghiệp 60% trong tổng số lao động; là nơi sảnxuất và dịch vụ thương mại hàng hoá phát triển.4. Có cơ sở hạ tầng kỹ thuật và các công trình công cộng phục vụ dân cưđô thị.5. Mật độ dân cư được xác định theo từng loại đô thị phù hợp với đặcđiểm của từng vùngĐô thị được chia thành 5 loại như sau:1. Đô thị loại I:Là đô thị lớn, trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá-xã hội, khoa học kỹthuật, du lịch-dịch vụ, giao thông công nghiệp, giao dịch quốc tế, có vaitrò thúc đẩy sự phát triển của cả nước. Dân số: 1,0 triệu người. Có tỉ suấthàng hoá cao, tỉ lệ lao động phi nông nghiệp 90% trong tổng số laođộng. Có cơ sở hạ tầng kỹ thuật và mạng lưới công trình công cộng đượcxây dựng đồng bộ. Mật độ dân cư bình quân 1.500 người/km2.2. Đô thị loại II.Là đô thị lớn, trung tâm kinh tế, văn hoá-xã hội, sản xuất công nghiệp,du lịch-dịch vụ, giao thông công nghiệp, giao dịch quốc tế, có vai tròthúc đẩy sự phát triển của một vùng lãnh thổ. Dân số từ 35 vạn - 1,0triệu người. Sản xuất hàng hoá phát triển, tỉ lệ lao động phi nông nghiệp90% trong tổng số lao động. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật và mạng lưới côngtrình công cộng được xây dựng nhiều mặt tiến tới đồng bộ. Mật độ dâncư bình quân 1.200 người/km2.3. Đô thị loại III.Là đô thị trung bình, trung tâm kinh tế, văn hoá-xã hội, sản xuất côngnghiệp, tiểu thủ công nghiệp, tập trung du lịch-dịch vụ, có vai trò thúcđẩy phát triển của một tỉnh, hoặc từng lĩnh vực đối với vùng lãnh thổ.Dân số từ 10 vạn - 35 vạn người (vùng núi có thể thấp hơn). Sản xuấthàng hoá tương đối phát triển,tỉ lệ phi nông nghiệp 80% trong tổng sốlao động. Có cơ sở hạ tầng kỹ thuật và mạng lưới công cộng được xâydựng từng mặt. Mật độ dân cư bình quân 10.000 người/km2 (vùng núicó thể thấp hơn).4. Đô thị loại IV.Là đô thị trung bình nhỏ, trung tâm tổng hợp chính trị, kinh tế, văn hoá-xã hội hoặc trung tâm chuyên ngành sản xuất công nghiệp, tiểu thủ côngnghiệp, thương nghiệp, có vai trò thúc đẩy sự phát triển của một tỉnh haymột vùng trong tỉnh.. Dân cư từ 3 vạn -10 vạn (vùng núi có thể thấphơn), là nơi có sản xuất hàng hoá, tỉ lệ phi nông nghiệp 70% trong tổngsố lao động. Đã và đang đầu tư xây dựng CSHT KT và các công trìnhcông cộng từng phần. Mật độ dân cư 8.000 người/lm2 (vùng núi có thểthấp hơn).5. Đô thị loại V.Là đô thị nhỏ, trung tâm tổng hợp KT-XH, hoặc trung tâm chuyên ngànhSX tiểu thủ công nghiệp, có vai trò thúc đẩy sự phát triển của một huyệnhay một vùng trong tỉnh hoặc một vùng trong huyện. Dân số từ 4.000người - 3,0 vạn người (vùng núi có thể thấp hơn), tỉ lệ lao động phi nôngnghiệp 60% trong tổng số lao động, bước đầu xây dựng một số côngtrình công cộng và hạ tầng kỹ thuật. Mật độ dân cư bình quân 6.000người/km2 (vùng núi có thể thấp hơn).Đối với các khu công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ tập trungnằm trong qui hoạch, khi cần thiết sẽ xếp vào khu đô thị để quản lý.Đô thị được phân cấp về mặt quản lý hành chính Nhà nước như sau:1. Đô thị loại I và loại II chủ yếu do Trung ương quản lý.2. Đô thị loại III và loại IV chủ yếu do tỉnh quản lý.3. Đô thị loại V chủ yếu do huyện quản lý.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHÂN LOẠI ĐÔ THỊ VÀ PHÂN CẤP ĐÔ THỊ PHÂN LOẠI ĐÔ THỊ VÀ PHÂN CẤP ĐÔ THỊĐô thị là các điểm dân cư có các yếu tổ cơ bản sau:1. Là trung tâm tổng hợp, hay trung tâm chuyên ngành có vai trò thúcđẩy sự phát triển KT-XH của vùng lãnh thổ nhất định.2. Qui mô số dân nhỏ nhất là 4000 người (vùng núi có thể ít hơn).3. Tỉ lệ lao động phi nông nghiệp 60% trong tổng số lao động; là nơi sảnxuất và dịch vụ thương mại hàng hoá phát triển.4. Có cơ sở hạ tầng kỹ thuật và các công trình công cộng phục vụ dân cưđô thị.5. Mật độ dân cư được xác định theo từng loại đô thị phù hợp với đặcđiểm của từng vùngĐô thị được chia thành 5 loại như sau:1. Đô thị loại I:Là đô thị lớn, trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá-xã hội, khoa học kỹthuật, du lịch-dịch vụ, giao thông công nghiệp, giao dịch quốc tế, có vaitrò thúc đẩy sự phát triển của cả nước. Dân số: 1,0 triệu người. Có tỉ suấthàng hoá cao, tỉ lệ lao động phi nông nghiệp 90% trong tổng số laođộng. Có cơ sở hạ tầng kỹ thuật và mạng lưới công trình công cộng đượcxây dựng đồng bộ. Mật độ dân cư bình quân 1.500 người/km2.2. Đô thị loại II.Là đô thị lớn, trung tâm kinh tế, văn hoá-xã hội, sản xuất công nghiệp,du lịch-dịch vụ, giao thông công nghiệp, giao dịch quốc tế, có vai tròthúc đẩy sự phát triển của một vùng lãnh thổ. Dân số từ 35 vạn - 1,0triệu người. Sản xuất hàng hoá phát triển, tỉ lệ lao động phi nông nghiệp90% trong tổng số lao động. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật và mạng lưới côngtrình công cộng được xây dựng nhiều mặt tiến tới đồng bộ. Mật độ dâncư bình quân 1.200 người/km2.3. Đô thị loại III.Là đô thị trung bình, trung tâm kinh tế, văn hoá-xã hội, sản xuất côngnghiệp, tiểu thủ công nghiệp, tập trung du lịch-dịch vụ, có vai trò thúcđẩy phát triển của một tỉnh, hoặc từng lĩnh vực đối với vùng lãnh thổ.Dân số từ 10 vạn - 35 vạn người (vùng núi có thể thấp hơn). Sản xuấthàng hoá tương đối phát triển,tỉ lệ phi nông nghiệp 80% trong tổng sốlao động. Có cơ sở hạ tầng kỹ thuật và mạng lưới công cộng được xâydựng từng mặt. Mật độ dân cư bình quân 10.000 người/km2 (vùng núicó thể thấp hơn).4. Đô thị loại IV.Là đô thị trung bình nhỏ, trung tâm tổng hợp chính trị, kinh tế, văn hoá-xã hội hoặc trung tâm chuyên ngành sản xuất công nghiệp, tiểu thủ côngnghiệp, thương nghiệp, có vai trò thúc đẩy sự phát triển của một tỉnh haymột vùng trong tỉnh.. Dân cư từ 3 vạn -10 vạn (vùng núi có thể thấphơn), là nơi có sản xuất hàng hoá, tỉ lệ phi nông nghiệp 70% trong tổngsố lao động. Đã và đang đầu tư xây dựng CSHT KT và các công trìnhcông cộng từng phần. Mật độ dân cư 8.000 người/lm2 (vùng núi có thểthấp hơn).5. Đô thị loại V.Là đô thị nhỏ, trung tâm tổng hợp KT-XH, hoặc trung tâm chuyên ngànhSX tiểu thủ công nghiệp, có vai trò thúc đẩy sự phát triển của một huyệnhay một vùng trong tỉnh hoặc một vùng trong huyện. Dân số từ 4.000người - 3,0 vạn người (vùng núi có thể thấp hơn), tỉ lệ lao động phi nôngnghiệp 60% trong tổng số lao động, bước đầu xây dựng một số côngtrình công cộng và hạ tầng kỹ thuật. Mật độ dân cư bình quân 6.000người/km2 (vùng núi có thể thấp hơn).Đối với các khu công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ tập trungnằm trong qui hoạch, khi cần thiết sẽ xếp vào khu đô thị để quản lý.Đô thị được phân cấp về mặt quản lý hành chính Nhà nước như sau:1. Đô thị loại I và loại II chủ yếu do Trung ương quản lý.2. Đô thị loại III và loại IV chủ yếu do tỉnh quản lý.3. Đô thị loại V chủ yếu do huyện quản lý.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
ôn tập địa lý 12 kiến thức địa lý 12 bài giảng địa lý 12 tài liệu ôn thi địa lý 12 đề cương ôn tập địa lý 12Gợi ý tài liệu liên quan:
-
10 trang 36 0 0
-
Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới
7 trang 30 0 0 -
6 trang 28 0 0
-
29 trang 27 0 0
-
TÀI LIỆU: VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
10 trang 26 0 0 -
KHÁI QUÁT ĐỊA LÍ CỦA TỈNH LONG AN
12 trang 25 0 0 -
23 trang 23 0 0
-
KHÁI QUÁT ĐỊA LÝ TỈNH HÒA BÌNH
16 trang 23 0 0 -
Bài 4 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ
3 trang 22 0 0 -
Khái quát địa lí của tỉnh Bắc Ninh
10 trang 21 0 0 -
Địa lí Nông nghiệp-Ngành chăn nuôi
12 trang 20 0 0 -
Bài giảng Địa lý 12 - Bài 26: Cơ cấu về ngành công nghiệp
28 trang 20 0 0 -
Năng lượng gió của Việt Nam, tiềm năng và triển vọng_1
8 trang 19 0 0 -
13 trang 19 0 0
-
9 trang 18 0 0
-
5 trang 18 0 0
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Địa lý - Trường THPT Núi Thành
3 trang 18 0 0 -
Đề thi thử Đại học môn Địa lý Khối C năm 2014 - Đề số 15
6 trang 17 0 0 -
Đề thi tốt nghiệp THPT môn Địa 2012 - Hệ Giáo dục THPT
4 trang 17 0 0 -
KHÁI QUÁT ĐỊA LÝ TỈNH LONG AN & QUẢNG NGÃI
9 trang 17 0 0