Danh mục

Phân tích quy trình công nghệ hàn tàu dầu 104000 tấn, chương 9

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 165.49 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Vật liệu cơ bản và vật liệu hàna) Vật liệu cơ bản: Thép tấm dày 20 mm, cấp A, phân loại TCVN 6259-7-2003; thỏa mãn tiêu chuẩn: TCVN 6259-6:2003 và AWS D1.1. b) Vật liệu hàn: Nhãn hiệu: KT-N48, cấp MW2/E6013-A5.1, phân loại: TCVN 6259-6:2003/AWS 5.17A5.18 thỏa mãn tiêu chuẩn: TCVN 6259-6:2003 và AWS D1.1. 1) Quy cách vát mép: - Với chiều dày thép tấm t = 20mm, so sánh với tiêu chuẩn vát mép ta thấy: +) Quy cách vát mép ở quy trình DQS-2G-SMAW hoàn toàn phù hợp với tiêu chuẩn. +) Hai quy trình DQS-1G-SMAW( góc...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phân tích quy trình công nghệ hàn tàu dầu 104000 tấn, chương 9 chương 9: Vật liệu cơ bản và vật liệu hàn a) Vật liệu cơ bản: Thép tấm dày 20 mm, cấp A, phân loạiTCVN 6259-7-2003; thỏa mãn tiêu chuẩn: TCVN 6259-6:2003 vàAWS D1.1. b) Vật liệu hàn: Nhãn hiệu: KT-N48, cấp MW2/E6013-A5.1,phân loại: TCVN 6259-6:2003/AWS 5.17A5.18 thỏa mãn tiêuchuẩn: TCVN 6259-6:2003 và AWS D1.1.1) Quy cách vát mép: - Với chiều dày thép tấm t = 20mm, so sánh với tiêu chuẩnvát mép ta thấy: +) Quy cách vát mép ở quy trình DQS-2G-SMAW hoàn toànphù hợp với tiêu chuẩn. +) Hai quy trình DQS-1G-SMAW( góc vát ө = 600) và DQS-3G-SMAW (ө = 500) có góc vát hơi lớn hơn so với góc vát tiêuchuẩn là 400 +5. Các thông số còn lại của quy cách vát mép đều phùhợp với tiêu chuẩn.3) Các thông số hàn: a) Số lớp hàn: Quy trình DQS-1G-SMAW: - Đường kính que hàn: d = 4mm, từ cơ sở lý thuyết ở chương2 ta có: F1 = [6÷8].d và Fn = [8÷ 12].d  F1min = 6.d = 6.4 = 24 (mm2) F1max = 8.d = 8.4 = 32 (mm2) Fn min = 8.d = 8.4 = 32 (mm2) Fn max = 12.d = 12.4 = 48 (mm2). - Từ hình 2-2 chương 2 và biên bản kiểm tra quy trình hàn ta có cácthông số: a = 4 (mm) b = 26 (mm) c = 2 (mm) s = 20 (mm) h = 18 (mm)  Fd = h2 tg(α/2) + a.s + 0.75.b.c = 182. tg(300) + 4.20 + 0.75.26.2 = 306 (mm2). Fd  F1 max 306  32  Số lớp hàn: n min =  6 (lớp). Fn max  1 48  1 Fd  F1 min 306  24 n max =  9 (lớp). Fn min  1 32  1 - Quy trình DQS-1G-SMAW có số lớp hàn là n = 7 lớp phù hợp kết quả tính từ cơ sở lý thuyết. Quy trình DQS-2G-SMAW: - Các thông số hoàn toàn tương tự như quy trình DQS-1G-SMAW. Với n = 7 lớp, ta thấy quy trình DQS-2G-SMAW có số lớphàn phù hợp so với kết quả tính toán từ cơ sở lý thuyết. Quy trình DQS-3G-SMAW: - Với: a = 4 (mm). b = 24 (mm). c = 2 (mm). s = 20 (mm). h = 18 (mm).-Tính tương tự như trên ta có: Fd = 267 (mm2).  Số lớp: n min = 5 n max = 8 - Quy trình DQS-3G-SMAW có số lớp hàn là n = 6  phùhợp với kết quả tính toán từ cơ sở lý thuyết. b) Đường kính que hàn: Que hàn dùng cho ba quy trình trên đều có đường kínhd = 3.2; 4.0 (mm). Trong đó sử dụng chủ yếu là que hàn d = 4(mm). Việc chọn lựa này là phù hợp để hàn nhiều lớp vì vật liệu cơbản có chiều dày lớn (t = 20(mm)).c) Cường độ dòng điện: - Với đường kính que hàn d = 4mm, từ cơ sở lý thuyết ởchương 2 ta có: +) Hàn sấp: I = [3 ÷ 50].d = [ 12 ÷ 200] (A). +) Hàn ngang và hàn trần: I giảm từ 10% đến 20% so với hànsấp  I = [ 10 ÷ 170] (A). +) Hàn đứng: I giảm từ 10% đến 15% so với hàn sấp  I =[10 ÷ 180](A). - So sánh ta thấy: Quy trình DQS-1G-SMAW với I = [ 70 ÷ 190] (A) phùhợp với kết quả tính từ cơ sở lý thuyết. Hai quy trình DQS-2G-SMAW với I = [ 80 ÷ 190] (A) vàDQS-3G-SMAW với I = [ 80 ÷ 190] (A) có dải cường độ dòngđiện tương đối phù hợp với kết quả tính từ cơ sở lý thuyết.d) Điện áp hàn. - Dải điện áp hàn của các quy trình như sau: +) DQS-1G-SMAW: U = [22 ÷ 24] (V). +) DQS-2G-SMAW: U = [23 ÷ 24] (V). +) DQS-2G-SMAW: U = [22 ÷ 25] (V). - Ta thấy dải điện áp hàn của ba quy trình đều phù hợp với cơsở lý thuyết với dải điện áp đã được tính toán U = [16 ÷ 28] (V).e) Tốc độ hàn: U .I . Áp dụng công thức: v = (cm/s) cho các quy trình. qd - Trong đó: +) qd = 60417. Fd Với đường kính que hàn d = 4 (mm)  Fd = [6 ÷ 8].d = [0.24 ÷ 0.32](cm2). DQS-1G-SMAW: - Với dải cường độ dòng điện I = [70÷ 190] (A) và hiệu điện thế U =24 (V), U .I min . min 24.70.0,6  vmin = = = 0.052 (cm/s) = 4 (cm/min). q d max 60417.0,32 U .I max . max 24.190.0,85 vmax = = = 0,26 (cm/s) = 16 q d min 60417.0,24(cm/min). - Với dải tốc độ hàn của quy trình v = [14÷16] (cm/min) tathấy hoàn toàn phù hợp với kết quả tính từ cơ sở lý thuyết. DQS-2G-SMAW: - Với I = [80÷190] (A) và các thông số khác tương tự nhưquy trình DQS-1G-SMAW suy ra tốc độ hàn tính được từ cơ sở lýthuyết là v = [14÷16] (cm/min). - Với dải tốc độ hàn v = [13÷18] (cm/min) trong đó hầu hếtcác lớp hàn cóv = [13 ÷16 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: