PHẪU THUẬT ĐỤC THỦY TINH THỂ NÂU ĐEN BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHACO 'CHOP' CẢI BIÊN
Số trang: 21
Loại file: pdf
Dung lượng: 498.85 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đánh giá kết quả phẫu thuật đục thủy tinh thể nhân cứng độ V bằng phương pháp phaco chop cải biên Bệnh nhân và phương pháp tiến hành: 60 bệnh nhân (60 mắt) với độ tuổi trung bình là 71.1 có đục TTT với nhân cứng nâu đen độ V, được tiến hành phẫu thuật bằng phương pháp phaco chop cải biên. K
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHẪU THUẬT ĐỤC THỦY TINH THỂ NÂU ĐEN BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHACO “CHOP” CẢI BIÊN PHẪU THUẬT ĐỤC THỦY TINH THỂ NÂU ĐEN BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHACO “CHOP” CẢI BIÊNTóm tắtMục tiêu: Đánh giá kết quả phẫu thuật đục thủy tinh thể nhân cứng độ Vbằng phương pháp phaco chop cải biênBệnh nhân và phương pháp tiến hành: 60 bệnh nhân (60 mắt) với độ tuổitrung bình là 71.1 có đục TTT với nhân cứng nâu đen độ V, được tiến hànhphẫu thuật bằng phương pháp phaco chop cải biên.Kết quả: Thời gian phaco trung bình trong mổ là 43,93 ± 12,10 giây và côngsuất phaco trung bình là 40,15 ± 6,94%, Ỏ thời điểm 1 tuần, 1 tháng, 3 tháng, 6tháng sau mổ: Thị lực chưa chỉnh kính theo log MAR là 0,41; 0,33; 0,29; 0,26(psau, nhân rơi vào pha lê thể. Kỹ thuật này còn giúp rút ngắn thời gian phaco,và giảm năng lượng phaco trong mổABSTRACTPurpose: The study was designed to investigate the application of modifiedphaco chop method for phacoemulsification of very dense cataract.Methods: Modified chop technique was used to emulsify the hard nucleuscataract. The degree of nuclear hardness in 60 eyes (60 patients) was gradeV.Results: The mean phaco time was 43.93 ± 12.10 seconds and the meanphaco power was 40.15 ± 6.94%. Postoperatively 1 week, 1 month, 3 monthand 6 month, logMAR uncorrected visual acuity were 0.41, 0.33, 0.29, 0.26(pĐặt vấn đềKỹ thuật tiên tiến trong điều trị đục thủy tinh thể (TTT) như mổ lấy TTTngoài bao đặt kính nội nhãn đạt hiệu quả cao, đặc biệt trong 5 năm gần đây,kỹ thuật mổ nhũ tương hóa TTT (phaco) được ứng dụng rộng rãi trong điềutrị đục TTT ở TPHCM cũng như trong cả nước, được bệnh nhân lựa chọnhàng đầu do thời gian mổ ngắn, thời gian phục hồi nhanh, không phải nằmviện, ít xảy ra biến chứng. Chính vì những ưu điểm này, theo thống kê củaBV Mắt TPHCM năm 1999 chỉ có 9% bệnh nhân lựa chọn phương pháp mổphaco, đến năm 2005, 93% bệnh nhân đục TTT điều trị nội trú lựa chọnphương pháp phaco.Đối với những trường hợp đục TTT nhân nâu đen, một số tác giả nước ngoàinhư Lucio Buratto, Vasavada (Ấn Độ), Samuel Masket (Mỹ), Gabel(Canada)... tỏ ra khá thận trọng trong việc áp dụng phương pháp phaco vìphải sử dụng năng lượng phaco cao, thời gian phaco kéo dài có thể gâynhững tổn thương nội mô giác mạc và một số biến chứng khác như yếu đứtdây chằng Zinn. Một số tác giả khác còn cho rằng đối với đục TTT nhân nâuđen là không có chỉ định phẫu thuật phaco. Tuy nhiên, với mong muốn tất cảcác bệnh nhân đều có thể được hưởng kỹ thuật tiên tiến trong điều trị, chúngtôi đã tìm tòi, thực hiện một số trường hợp phẫu thuật đục TTT nhân nâu đentrên máy Phaco Legacy 20,000 với phần mềm AdvanTec và Neosonix, trongđó ứng dụng phương pháp Phaco Chop cải tiến (dựa trên cơ sở phẫu thuậtPhaco Chop của tác giả Kunihiro Nagahara, Nhật, và phẫu thuật Phaco Stopand Chop của tác giả Paul S. Koch, Mỹ) bằng cách cố định nhân ngay từ đầuthì phaco với đầu chop giữ nhân để không gây áp lực lên dây Zinn và baosau TTT nhằm đem lại độ an toàn cao nhất cho cuộc mổ, và đã thu đượcnhững kết quả rất đáng khích lệ.Bệnh nhân - phương pháp nghiên cứuĐối tượng nghiên cứuTiêu chuẩn chọn mẫuNhững trường hợp đục TTT già nhân cứng độ V, nhân nâu đen được phẫuthuật bằng phương pháp phaco chop cải biên, đặt kính nội nhãn mềm tạikhoa Tổng Hợp BV Mắt thành phố HCM.Số lượng tế bào nội mô giác mạc trên 1500/mm2Không tổn hại dây chằng Zin (không rung mống).Không có các bệnh lý khác tại mắt hoặc toàn thân.Tiêu chuẩn loại trừĐồng tử không giãn.Có tổn thương giác mạc do phẫu thuật hay sang chấn trước đó, số lượng tếbào nội mô dưới 1500/mm2.Có bệnh lý khác về mắt kèm theo như lệch TTT, đục TTT và tăng áp, viêmmàng bồ đào, cận thị nặng, ...Đục TTT bệnh lý có bệnh nội khoa: tiểu đường, tuyến giáp, bệnh toàn thânThiết kế nghiên cứuThực nghiệm lâm sàng tiến cứu không đối chứngCỡ mẫu+ Công thức tính cỡ mẫu để ước lượng tỉ lệ:n = Z2 1-/2. P (1-P) / 2+ Trong đó:Độ tin cậy 95% Z 1-a/2 = 1,96P: tỷ lệ dự kiến của các biến chứng cần xác địnhTrong thời gian từ tháng 10/2004 đến tháng 3/2005, tác giả đã thực hiện gần100 ca phẫu thuật này, và ước lượng tỷ lệ này là P = 0, 04e: Sai số thích hợp khi xác định tỉ lệ. Chọn e = 0,05 n = 59Phương pháp tiến hànhKỹ thuậtDùng dao 3.2 mm mở đường mổ trực tiếp giác mạc phía thái dương, đi đếncuối đường hầm, ấn mũi dao hướng xuống tiền phòng sẽ được vết mổ kiểubậc thang.Tạo lỗ thao tác phụ: Dùng dao 30o chọc thủng vào vùng giác mạc trong cạnhrìa ở vị trí 10h (mắt phải) hoặc 2h (mắt trái). Bình diện của lưỡi dao khi chọcsong song với mặt phẳng mống mắt. Độ rộng của lỗ thao tác phụ chỉ vừa đủđể đưa và thao tác dụng cụ chopper trong tiền phòng.Bơm chất nhầy (Viscoat®) vào tiền phòng.Xé bao liên tục với pince chuyên dụng. Đường kính bao xé khoảng 5-6 mm.Thủy tách nhân: Tiến hành thủy tách nhân bằng cánh dùng kim đầu tròn gắnvào ống tiêm 3 ml chứa d ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHẪU THUẬT ĐỤC THỦY TINH THỂ NÂU ĐEN BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHACO “CHOP” CẢI BIÊN PHẪU THUẬT ĐỤC THỦY TINH THỂ NÂU ĐEN BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHACO “CHOP” CẢI BIÊNTóm tắtMục tiêu: Đánh giá kết quả phẫu thuật đục thủy tinh thể nhân cứng độ Vbằng phương pháp phaco chop cải biênBệnh nhân và phương pháp tiến hành: 60 bệnh nhân (60 mắt) với độ tuổitrung bình là 71.1 có đục TTT với nhân cứng nâu đen độ V, được tiến hànhphẫu thuật bằng phương pháp phaco chop cải biên.Kết quả: Thời gian phaco trung bình trong mổ là 43,93 ± 12,10 giây và côngsuất phaco trung bình là 40,15 ± 6,94%, Ỏ thời điểm 1 tuần, 1 tháng, 3 tháng, 6tháng sau mổ: Thị lực chưa chỉnh kính theo log MAR là 0,41; 0,33; 0,29; 0,26(psau, nhân rơi vào pha lê thể. Kỹ thuật này còn giúp rút ngắn thời gian phaco,và giảm năng lượng phaco trong mổABSTRACTPurpose: The study was designed to investigate the application of modifiedphaco chop method for phacoemulsification of very dense cataract.Methods: Modified chop technique was used to emulsify the hard nucleuscataract. The degree of nuclear hardness in 60 eyes (60 patients) was gradeV.Results: The mean phaco time was 43.93 ± 12.10 seconds and the meanphaco power was 40.15 ± 6.94%. Postoperatively 1 week, 1 month, 3 monthand 6 month, logMAR uncorrected visual acuity were 0.41, 0.33, 0.29, 0.26(pĐặt vấn đềKỹ thuật tiên tiến trong điều trị đục thủy tinh thể (TTT) như mổ lấy TTTngoài bao đặt kính nội nhãn đạt hiệu quả cao, đặc biệt trong 5 năm gần đây,kỹ thuật mổ nhũ tương hóa TTT (phaco) được ứng dụng rộng rãi trong điềutrị đục TTT ở TPHCM cũng như trong cả nước, được bệnh nhân lựa chọnhàng đầu do thời gian mổ ngắn, thời gian phục hồi nhanh, không phải nằmviện, ít xảy ra biến chứng. Chính vì những ưu điểm này, theo thống kê củaBV Mắt TPHCM năm 1999 chỉ có 9% bệnh nhân lựa chọn phương pháp mổphaco, đến năm 2005, 93% bệnh nhân đục TTT điều trị nội trú lựa chọnphương pháp phaco.Đối với những trường hợp đục TTT nhân nâu đen, một số tác giả nước ngoàinhư Lucio Buratto, Vasavada (Ấn Độ), Samuel Masket (Mỹ), Gabel(Canada)... tỏ ra khá thận trọng trong việc áp dụng phương pháp phaco vìphải sử dụng năng lượng phaco cao, thời gian phaco kéo dài có thể gâynhững tổn thương nội mô giác mạc và một số biến chứng khác như yếu đứtdây chằng Zinn. Một số tác giả khác còn cho rằng đối với đục TTT nhân nâuđen là không có chỉ định phẫu thuật phaco. Tuy nhiên, với mong muốn tất cảcác bệnh nhân đều có thể được hưởng kỹ thuật tiên tiến trong điều trị, chúngtôi đã tìm tòi, thực hiện một số trường hợp phẫu thuật đục TTT nhân nâu đentrên máy Phaco Legacy 20,000 với phần mềm AdvanTec và Neosonix, trongđó ứng dụng phương pháp Phaco Chop cải tiến (dựa trên cơ sở phẫu thuậtPhaco Chop của tác giả Kunihiro Nagahara, Nhật, và phẫu thuật Phaco Stopand Chop của tác giả Paul S. Koch, Mỹ) bằng cách cố định nhân ngay từ đầuthì phaco với đầu chop giữ nhân để không gây áp lực lên dây Zinn và baosau TTT nhằm đem lại độ an toàn cao nhất cho cuộc mổ, và đã thu đượcnhững kết quả rất đáng khích lệ.Bệnh nhân - phương pháp nghiên cứuĐối tượng nghiên cứuTiêu chuẩn chọn mẫuNhững trường hợp đục TTT già nhân cứng độ V, nhân nâu đen được phẫuthuật bằng phương pháp phaco chop cải biên, đặt kính nội nhãn mềm tạikhoa Tổng Hợp BV Mắt thành phố HCM.Số lượng tế bào nội mô giác mạc trên 1500/mm2Không tổn hại dây chằng Zin (không rung mống).Không có các bệnh lý khác tại mắt hoặc toàn thân.Tiêu chuẩn loại trừĐồng tử không giãn.Có tổn thương giác mạc do phẫu thuật hay sang chấn trước đó, số lượng tếbào nội mô dưới 1500/mm2.Có bệnh lý khác về mắt kèm theo như lệch TTT, đục TTT và tăng áp, viêmmàng bồ đào, cận thị nặng, ...Đục TTT bệnh lý có bệnh nội khoa: tiểu đường, tuyến giáp, bệnh toàn thânThiết kế nghiên cứuThực nghiệm lâm sàng tiến cứu không đối chứngCỡ mẫu+ Công thức tính cỡ mẫu để ước lượng tỉ lệ:n = Z2 1-/2. P (1-P) / 2+ Trong đó:Độ tin cậy 95% Z 1-a/2 = 1,96P: tỷ lệ dự kiến của các biến chứng cần xác địnhTrong thời gian từ tháng 10/2004 đến tháng 3/2005, tác giả đã thực hiện gần100 ca phẫu thuật này, và ước lượng tỷ lệ này là P = 0, 04e: Sai số thích hợp khi xác định tỉ lệ. Chọn e = 0,05 n = 59Phương pháp tiến hànhKỹ thuậtDùng dao 3.2 mm mở đường mổ trực tiếp giác mạc phía thái dương, đi đếncuối đường hầm, ấn mũi dao hướng xuống tiền phòng sẽ được vết mổ kiểubậc thang.Tạo lỗ thao tác phụ: Dùng dao 30o chọc thủng vào vùng giác mạc trong cạnhrìa ở vị trí 10h (mắt phải) hoặc 2h (mắt trái). Bình diện của lưỡi dao khi chọcsong song với mặt phẳng mống mắt. Độ rộng của lỗ thao tác phụ chỉ vừa đủđể đưa và thao tác dụng cụ chopper trong tiền phòng.Bơm chất nhầy (Viscoat®) vào tiền phòng.Xé bao liên tục với pince chuyên dụng. Đường kính bao xé khoảng 5-6 mm.Thủy tách nhân: Tiến hành thủy tách nhân bằng cánh dùng kim đầu tròn gắnvào ống tiêm 3 ml chứa d ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
kiến thức y học tài liệu y học chuyên ngành y khoa bệnh thường gặp y học phổ thôngGợi ý tài liệu liên quan:
-
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 216 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 178 0 0 -
Một số Bệnh Lý Thần Kinh Thường Gặp
7 trang 175 0 0 -
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 159 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 152 0 0 -
GIÁO TRÌNH phân loại THUỐC THỬ HỮU CƠ
290 trang 123 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 119 0 0 -
4 trang 106 0 0
-
Phương pháp luận trong nghiên cứu khoa học y học - PGS. TS Đỗ Hàm
92 trang 101 0 0 -
SINH MẠCH TÁN (Nội ngoại thương biện hoặc luận)
2 trang 77 1 0