Phẫu thuật nội soi giải phóng lỗ liên hợp cột sống cổ
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 145.42 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tài liệu "Phẫu thuật nội soi giải phóng lỗ liên hợp cột sống cổ" nhằm cung cấp cho học viên những nội dung về đại cương, chỉ định - chống chỉ định, các bước chuẩn bị, các bước tiến hành, theo dõi và xử trí tai biến sau phẫu thuật nội soi giải phóng lỗ liên hợp cột sống cổ. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phẫu thuật nội soi giải phóng lỗ liên hợp cột sống cổ PHẪU THUẬT NỘI SOI GIẢI PHÓNG LỖ LIÊN HỢP CỘT SỐNG CỔ Ths Huỳnh Kim Ngân, Ths Nguyễn Thanh Xuân, Ths Ngô Văn Quang AnhI. ĐẠI CƢƠNG - Hẹp lổ liên hợp cột sống cổ là một bệnh lý do thoái hóa cột sống cổ. Cácdiện khớp trên và dưới phì đại kèm theo sự phì đại của khớp Luska làm hẹp đườngđi ra của rễ thần kinh cổ tương ứng. Hậu quả làm người bệnh xuất hiện bệnh lý rễcổ. Phẫu thuật giải phóng lổ liên hợp là một trong những phương pháp kinh điểnnhằm giải áp rễ thần kinh cổ. Phẫu thuật mổ hở dùng khoan mài cao tốc mài diệnkhớp trên và dưới, bộc lộ rễ thần kinh kèm theo lấy nhân đệm đĩa đệm cổ đã đượcthực hiện từ những thập niên 50 của thế kỷ trước. Tuy nhiên do những hạn chế củaphương tiện của thời kỳ đó, các biến chứng của phẫu thuật lối sau khá phổ biến nhưđau cột sống cổ, đau theo trục gây nên nhiều phiến toái cho người bệnh. - Trong hai thập kỷ gần đây, sự phát triển khoa học kỹ thuật hỗ trợ y học nóichung và phẫu thuật thần kinh nói riêng đã cung cấp cho phẫu thuật viên thần kinhthêm các chọn lựa hợp lý trong điều trị bệnh lý rễ cổ do hẹp lổ liên hợp với tỉ lệbiến chứng rất thấp và nâng cao hiệu quả điều trị. Đặc biệt, sự phát triển vượt bậccủa các phương tiện nội soi phẫu thuật đã đóng vai trò quan trọng trong nâng caohiệu quả điều trị bệnh lý thần kinh. - Phẫu thuật nội soi giải phóng lổ liên hợp cột sống cổ được phát triển từ cácphẫu thuật viên Hàn Quốc, và sau đó mở rộng trên thế giới. Hiệu quả điều trị đãđược công bố trong các báo cáo khoa học gần đây.II. CHỈ ĐỊNH - Bệnh lý rễ cổ (Nurick II) - Điều trị bảo tồn không hiệu quả trên 02 tháng - MRI cột sống cổ có hẹp lổ liên hợp - CT scan cột sống cổ có hình ảnh phì đại lổ liên hợp do phì đại mấu khớp ởtầng tương ứng rễ thần kinh. HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT BỆNH VIỆN 81 - Không có phì đại khớp LuskaIII. CHỐNG CHỈ ĐỊNH - Kèm theo bệnh lý tủy cổ. - Hẹp ống sống cổ bẩm sinh - Mất vững cột sống cổ kèm theo - Các bệnh lý kèm theo không thể gây mê phẫu thuật.III. CHUẨN BỊ1. Người thực hiện:2. Phương tiện:3. Người bệnh: - Chuẩn bị người bệnh theo qui trình phẫu thuật cột sống thường qui. - Xét nghiệm tiền phẫu - Khám người bệnh tiền mê4. Hồ sơ bệnh án: Đúng theo quy định Bộ Y tế.V. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH Người bệnh nằm sấp, tư thế cột sống cổ trung tính Cố định đầu khung Mayfield C-arm xác định vị trí cần giải phóng Rạch da khoảng 1,5-2cm chiều dài, cách đường giữa khoảng 2cm Dùng hệ thống nong (Metrix) nong dần các lớp cơ cạnh cột sống và đặt hệthống banh cơ có cánh tay cố định. Đặt camera nội soi có đường rãnh tích hợp trên hệ thống banh; Tiến hành giải áp lổ liên hợp bằng khoan mài cao tốc đường kính mũi khoanmài kim cương 2mm. Mài từ trong ra ngoài, bắt đầu từ ranh giới cột khớp và ốngsống. Mái xương ở bản sống trên trước để xác đinh vai của rễ thần kinh và bộc lộtoàn bộ rễ thần kinh từ trên xuống dọc theo đường đi của rễ. Dùng probe để xácđinh rễ thần kinh đã được giải áp. HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT BỆNH VIỆN 82 Cầm máu tại vị trí các tĩnh mạch ngoài màng cứng bằng Surgicel®,Fibrillar® và sáp xương; Súc rửa vết mổ Đóng vết mổ 03 lớp, không đặt dẫn lưu Người bệnh được mang nẹp cổ mềm sau phẫu thuật 4 tuầnVI. THEO DÕI Kháng sinh sau phẫu thuật 03 ngày đường tĩnh mạch Giảm đau Người bệnh được cho vận động ngay sau thoát mê Theo dõi các biến chứng sớm sau phẫu thuật: máu tụ ngoài màng tủy, tổnthương rễ thần kinh dựa trên các dấu hiệu lâm sàng Đánh giá các triệu chứng lâm sàng sau phẫu thuật Người bệnh có thể xuất viện sau phẫu thuật từ 3-5 ngày Tái khám lần đầu sau 02 tuần Tái khám lần 02 sau 04 tuần Tái khám sau 03 tháng đánh giá các biến chứng muộn: gù cột sống, mấtvững cột sống, đau cột sống theo trục (axial pain).VIII. XỬ TRÍ TAI BIẾN Xử trí tai biến nếu có HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT BỆNH VIỆN 83
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phẫu thuật nội soi giải phóng lỗ liên hợp cột sống cổ PHẪU THUẬT NỘI SOI GIẢI PHÓNG LỖ LIÊN HỢP CỘT SỐNG CỔ Ths Huỳnh Kim Ngân, Ths Nguyễn Thanh Xuân, Ths Ngô Văn Quang AnhI. ĐẠI CƢƠNG - Hẹp lổ liên hợp cột sống cổ là một bệnh lý do thoái hóa cột sống cổ. Cácdiện khớp trên và dưới phì đại kèm theo sự phì đại của khớp Luska làm hẹp đườngđi ra của rễ thần kinh cổ tương ứng. Hậu quả làm người bệnh xuất hiện bệnh lý rễcổ. Phẫu thuật giải phóng lổ liên hợp là một trong những phương pháp kinh điểnnhằm giải áp rễ thần kinh cổ. Phẫu thuật mổ hở dùng khoan mài cao tốc mài diệnkhớp trên và dưới, bộc lộ rễ thần kinh kèm theo lấy nhân đệm đĩa đệm cổ đã đượcthực hiện từ những thập niên 50 của thế kỷ trước. Tuy nhiên do những hạn chế củaphương tiện của thời kỳ đó, các biến chứng của phẫu thuật lối sau khá phổ biến nhưđau cột sống cổ, đau theo trục gây nên nhiều phiến toái cho người bệnh. - Trong hai thập kỷ gần đây, sự phát triển khoa học kỹ thuật hỗ trợ y học nóichung và phẫu thuật thần kinh nói riêng đã cung cấp cho phẫu thuật viên thần kinhthêm các chọn lựa hợp lý trong điều trị bệnh lý rễ cổ do hẹp lổ liên hợp với tỉ lệbiến chứng rất thấp và nâng cao hiệu quả điều trị. Đặc biệt, sự phát triển vượt bậccủa các phương tiện nội soi phẫu thuật đã đóng vai trò quan trọng trong nâng caohiệu quả điều trị bệnh lý thần kinh. - Phẫu thuật nội soi giải phóng lổ liên hợp cột sống cổ được phát triển từ cácphẫu thuật viên Hàn Quốc, và sau đó mở rộng trên thế giới. Hiệu quả điều trị đãđược công bố trong các báo cáo khoa học gần đây.II. CHỈ ĐỊNH - Bệnh lý rễ cổ (Nurick II) - Điều trị bảo tồn không hiệu quả trên 02 tháng - MRI cột sống cổ có hẹp lổ liên hợp - CT scan cột sống cổ có hình ảnh phì đại lổ liên hợp do phì đại mấu khớp ởtầng tương ứng rễ thần kinh. HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT BỆNH VIỆN 81 - Không có phì đại khớp LuskaIII. CHỐNG CHỈ ĐỊNH - Kèm theo bệnh lý tủy cổ. - Hẹp ống sống cổ bẩm sinh - Mất vững cột sống cổ kèm theo - Các bệnh lý kèm theo không thể gây mê phẫu thuật.III. CHUẨN BỊ1. Người thực hiện:2. Phương tiện:3. Người bệnh: - Chuẩn bị người bệnh theo qui trình phẫu thuật cột sống thường qui. - Xét nghiệm tiền phẫu - Khám người bệnh tiền mê4. Hồ sơ bệnh án: Đúng theo quy định Bộ Y tế.V. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH Người bệnh nằm sấp, tư thế cột sống cổ trung tính Cố định đầu khung Mayfield C-arm xác định vị trí cần giải phóng Rạch da khoảng 1,5-2cm chiều dài, cách đường giữa khoảng 2cm Dùng hệ thống nong (Metrix) nong dần các lớp cơ cạnh cột sống và đặt hệthống banh cơ có cánh tay cố định. Đặt camera nội soi có đường rãnh tích hợp trên hệ thống banh; Tiến hành giải áp lổ liên hợp bằng khoan mài cao tốc đường kính mũi khoanmài kim cương 2mm. Mài từ trong ra ngoài, bắt đầu từ ranh giới cột khớp và ốngsống. Mái xương ở bản sống trên trước để xác đinh vai của rễ thần kinh và bộc lộtoàn bộ rễ thần kinh từ trên xuống dọc theo đường đi của rễ. Dùng probe để xácđinh rễ thần kinh đã được giải áp. HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT BỆNH VIỆN 82 Cầm máu tại vị trí các tĩnh mạch ngoài màng cứng bằng Surgicel®,Fibrillar® và sáp xương; Súc rửa vết mổ Đóng vết mổ 03 lớp, không đặt dẫn lưu Người bệnh được mang nẹp cổ mềm sau phẫu thuật 4 tuầnVI. THEO DÕI Kháng sinh sau phẫu thuật 03 ngày đường tĩnh mạch Giảm đau Người bệnh được cho vận động ngay sau thoát mê Theo dõi các biến chứng sớm sau phẫu thuật: máu tụ ngoài màng tủy, tổnthương rễ thần kinh dựa trên các dấu hiệu lâm sàng Đánh giá các triệu chứng lâm sàng sau phẫu thuật Người bệnh có thể xuất viện sau phẫu thuật từ 3-5 ngày Tái khám lần đầu sau 02 tuần Tái khám lần 02 sau 04 tuần Tái khám sau 03 tháng đánh giá các biến chứng muộn: gù cột sống, mấtvững cột sống, đau cột sống theo trục (axial pain).VIII. XỬ TRÍ TAI BIẾN Xử trí tai biến nếu có HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT BỆNH VIỆN 83
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Hướng dẫn quy trình kỹ thuật bệnh viện Quy trình kỹ thuật phẫu thuật nội soi Phẫu thuật nội soi Giải phóng lỗ liên hợp cột sống cổ Hẹp lỗ liên hợp cột sống cổ Thoái hóa cột sống cổGợi ý tài liệu liên quan:
-
6 trang 163 0 0
-
Đau như 'kiến bò' hay 'điện giật' khi cột sống cổ bất hợp tác
5 trang 50 0 0 -
Phẫu thuật nội soi cắt đại tràng phải nạo hạch D3
6 trang 36 0 0 -
9 trang 26 0 0
-
Phẫu thuật nội soi điều trị viêm phúc mạc ruột thừa áp xe ruột thừa
4 trang 26 0 0 -
Phẫu thuật nội soi điều trị thai ngoài tử cung vỡ
4 trang 24 0 0 -
66 trang 22 0 0
-
Tuyển tập bài giảng phẫu thuật nội soi cơ bản: Phần 2
125 trang 22 0 0 -
Báo cáo Phẫu thuật nội soi cắt thận loạn sản dạng đa nang ở trẻ em
13 trang 22 0 0 -
Bài giảng Phẫu thuật nội soi trong ung thư nội mạc tử cung - BS. CKII. Võ Thanh Nhân
29 trang 21 0 0