Phẫu thuật nội soi tái tạo dây chằng chéo trước bằng kỹ thuật 2 bó
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 142.51 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tài liệu "Phẫu thuật nội soi tái tạo dây chằng chéo trước bằng kỹ thuật 2 bó" nhằm cung cấp cho học viên những nội dung về đại cương, chỉ định - chống chỉ định, các bước chuẩn bị, các bước tiến hành, theo dõi và xử trí tai biến sau phẫu thuật nội soi tái tạo dây chằng chéo trước bằng kỹ thuật 2 bó. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phẫu thuật nội soi tái tạo dây chằng chéo trước bằng kỹ thuật 2 bó PHẪU THUẬT NỘI SOI TÁI TẠO DÂY CHẰNG CHÉO TRƢỚC BẰNG KỸ THUẬT 2 BÓ ThS. Nguyễn Văn HọcI. ĐẠI CƢƠNG Tổn thương dây chằng chéo trước (DCCT-ACL) là một trong những chấnthương dây chằng khớp gối hay gặp nhất. Nguyên nhân thường gặp nhất là do tainạn thể thao và tai nạn giao thông. Chức năng cơ bản của DCCT là chống sựchuyển động ra trước của xương chày và xoay trượt của gối. Nguyên liệu để tái tạo DCCT có nhiều loại như gân cơ chân ngỗng, gân bánhchè, gân cơ tứ đầu đùi, có thể là mảnh ghép tự thân hay đồng loại với các kỹ thuậtkhác nhau. Các nghiên cứu giải phẫu cho thấy DCCT gồm 2 bó trước trong (AM)và bó sau ngoài (PL). Hai bó phối hợp vói nhau trong quá trình chuyển động củakhớp gối giúp mâm chày không bị di lệch ra trước và xoay. Trên cơ sở đó, phẫuthuật tái tạo DCCT 2 bó giúp phục hồi chức năng tối đa khớp gối cho người bệnh. Các biến chứng hay gặp là nhiễm trùng, hạn chế vận động gối, tê bì mặttrước ngoài gối hay đứt lại dây chằng.II. CHỈ ĐỊNH - Chẩn đoán xác định tổn thương DCCT với độ tuổi 17-45 tuổi. - Tổn thương DCCT với có hoặc không có tổn thương sụn chêm lèm theo.III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH - Có tổn thương xương vùng quanh khớp gối. - Biên độ khớp gối hạn chế.IV. CHUẨN BỊ1. Người thực hiện: Phẫu thuật viên là bác sĩ chuyên khoa chấn thương chỉnh hình. HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT BỆNH VIỆN 1142. Phương tiện: - Bộ dụng cụ cho phẫu thuật nội soi khớp gối. - Các thiết bị để cố định gân: dấy treo Endo hoặc Retro, vis chẹn .3. Người bệnh: Được giải thích đầy đủ về cuộc phẫu thuật, quá trình phục hồi chức năng saumổ và các tai biến, biến chứng có thể gặp trong và sau cuộc phẫu thuật. Nhịn ăntrước 6 giờ.4. Hồ sơ bệnh án: Ghi đầy đủ, chi tiết các lần thăm khám, hội chẩn, giải thích cho người bệnhvà gia đình.V. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH1. Kiểm tra hồ sơ: Đầy đủ theo quy định Bộ Y tế.2. Kiểm tra người bệnh: Đúng người ( tên, tuổi,…), đúng bệnh.3. Thực hiện kỹ thuật: - Tư thế người bệnh: nằm ngửa, chân mổ để trên bàn hoặc ngoài bàn mổ. - Garo hơi sát gốc đùi 400-450 mmHg. - Chuẩn bị mảnh gân ghép: gân đồng loại hay gân tụ thân. - Đặt 2 lỗ troca ở vị trí trước-trong và trước-ngoài khớp gối. Đánh giá tổnthương theo 7 bước thăm khám nội soi khớp gối, bộc lộ vị trí bám gân ở lồi cầu đùivà mâm chày. Giải quyết tổn thương sụn chêm nếu có - Khoan đường hầm đùi và mâm chày với điểm khoan theo vị trí giải phẫucủa 2 bó trước trong và sau ngoài. Tính toán để đường chiều dài gân nằm trongđường hầm từ 20mm trở nên là tốt nhất. - Cố định mảnh ghép gân bằng dây treo (Endo, Retro, XO button) hoặcbằng vis. - Đánh giá lại mảnh ghép gân: vị trí, sức căng, có bị vướng khi duỗi không. - Bơm hút, cầm máu kỹ. HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT BỆNH VIỆN 115 - Khấu vết mổ theo lớp giải phẫu. - Tiêm Marcain vào khớp giúp giảm đau tốt sau mổ. - Băng vô khuẩn. - Băng chun và nẹp gối Orbe giữ trong 4-6 tuần - Hướng dẫn tập phục hồi chức năng ngay sau mổ theo quy trình.VI. THEO DÕI : Như với các phẫu thuật nội soi khác.VII. XỬ TRÍ TAI BIẾN1. Tụ máu, phù nề sau mổ.2. Nhiễm khuẩn sau mổ.3. Hạn chế vận động gối sau mổ. HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT BỆNH VIỆN 116
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phẫu thuật nội soi tái tạo dây chằng chéo trước bằng kỹ thuật 2 bó PHẪU THUẬT NỘI SOI TÁI TẠO DÂY CHẰNG CHÉO TRƢỚC BẰNG KỸ THUẬT 2 BÓ ThS. Nguyễn Văn HọcI. ĐẠI CƢƠNG Tổn thương dây chằng chéo trước (DCCT-ACL) là một trong những chấnthương dây chằng khớp gối hay gặp nhất. Nguyên nhân thường gặp nhất là do tainạn thể thao và tai nạn giao thông. Chức năng cơ bản của DCCT là chống sựchuyển động ra trước của xương chày và xoay trượt của gối. Nguyên liệu để tái tạo DCCT có nhiều loại như gân cơ chân ngỗng, gân bánhchè, gân cơ tứ đầu đùi, có thể là mảnh ghép tự thân hay đồng loại với các kỹ thuậtkhác nhau. Các nghiên cứu giải phẫu cho thấy DCCT gồm 2 bó trước trong (AM)và bó sau ngoài (PL). Hai bó phối hợp vói nhau trong quá trình chuyển động củakhớp gối giúp mâm chày không bị di lệch ra trước và xoay. Trên cơ sở đó, phẫuthuật tái tạo DCCT 2 bó giúp phục hồi chức năng tối đa khớp gối cho người bệnh. Các biến chứng hay gặp là nhiễm trùng, hạn chế vận động gối, tê bì mặttrước ngoài gối hay đứt lại dây chằng.II. CHỈ ĐỊNH - Chẩn đoán xác định tổn thương DCCT với độ tuổi 17-45 tuổi. - Tổn thương DCCT với có hoặc không có tổn thương sụn chêm lèm theo.III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH - Có tổn thương xương vùng quanh khớp gối. - Biên độ khớp gối hạn chế.IV. CHUẨN BỊ1. Người thực hiện: Phẫu thuật viên là bác sĩ chuyên khoa chấn thương chỉnh hình. HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT BỆNH VIỆN 1142. Phương tiện: - Bộ dụng cụ cho phẫu thuật nội soi khớp gối. - Các thiết bị để cố định gân: dấy treo Endo hoặc Retro, vis chẹn .3. Người bệnh: Được giải thích đầy đủ về cuộc phẫu thuật, quá trình phục hồi chức năng saumổ và các tai biến, biến chứng có thể gặp trong và sau cuộc phẫu thuật. Nhịn ăntrước 6 giờ.4. Hồ sơ bệnh án: Ghi đầy đủ, chi tiết các lần thăm khám, hội chẩn, giải thích cho người bệnhvà gia đình.V. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH1. Kiểm tra hồ sơ: Đầy đủ theo quy định Bộ Y tế.2. Kiểm tra người bệnh: Đúng người ( tên, tuổi,…), đúng bệnh.3. Thực hiện kỹ thuật: - Tư thế người bệnh: nằm ngửa, chân mổ để trên bàn hoặc ngoài bàn mổ. - Garo hơi sát gốc đùi 400-450 mmHg. - Chuẩn bị mảnh gân ghép: gân đồng loại hay gân tụ thân. - Đặt 2 lỗ troca ở vị trí trước-trong và trước-ngoài khớp gối. Đánh giá tổnthương theo 7 bước thăm khám nội soi khớp gối, bộc lộ vị trí bám gân ở lồi cầu đùivà mâm chày. Giải quyết tổn thương sụn chêm nếu có - Khoan đường hầm đùi và mâm chày với điểm khoan theo vị trí giải phẫucủa 2 bó trước trong và sau ngoài. Tính toán để đường chiều dài gân nằm trongđường hầm từ 20mm trở nên là tốt nhất. - Cố định mảnh ghép gân bằng dây treo (Endo, Retro, XO button) hoặcbằng vis. - Đánh giá lại mảnh ghép gân: vị trí, sức căng, có bị vướng khi duỗi không. - Bơm hút, cầm máu kỹ. HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT BỆNH VIỆN 115 - Khấu vết mổ theo lớp giải phẫu. - Tiêm Marcain vào khớp giúp giảm đau tốt sau mổ. - Băng vô khuẩn. - Băng chun và nẹp gối Orbe giữ trong 4-6 tuần - Hướng dẫn tập phục hồi chức năng ngay sau mổ theo quy trình.VI. THEO DÕI : Như với các phẫu thuật nội soi khác.VII. XỬ TRÍ TAI BIẾN1. Tụ máu, phù nề sau mổ.2. Nhiễm khuẩn sau mổ.3. Hạn chế vận động gối sau mổ. HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT BỆNH VIỆN 116
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Hướng dẫn quy trình kỹ thuật bệnh viện Quy trình kỹ thuật phẫu thuật nội soi Phẫu thuật nội soi tái tạo dây chằng Tái tạo dây chằng chéo trước Kỹ thuật 2 bó Phục hồi chức năng khớp gốiTài liệu liên quan:
-
32 trang 19 0 0
-
4 trang 17 0 0
-
Tạp chí Y Dược thực hành 175: Số 1/2015
120 trang 17 0 0 -
90 trang 17 0 0
-
Phẫu thuật nội soi hỗ trợ lấy u não
3 trang 17 0 0 -
182 trang 16 0 0
-
Phẫu thuật nội soi tái tạo dây chằng chéo trước giai đoạn sớm
6 trang 15 0 0 -
Phẫu thuật nội soi sinh thiết u não thất
2 trang 14 0 0 -
6 trang 14 0 0
-
Phẫu thuật nội soi cắt đầu dài gân nhị đầu
2 trang 14 0 0