Phẫu thuật nội soi sinh thiết u não thất
Số trang: 2
Loại file: pdf
Dung lượng: 140.02 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tài liệu "Phẫu thuật nội soi sinh thiết u não thất" nhằm cung cấp cho học viên những nội dung về đại cương, chỉ định - chống chỉ định, các bước chuẩn bị, các bước tiến hành, theo dõi và xử trí tai biến sau phẫu thuật nội soi sinh thiết u não thất. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phẫu thuật nội soi sinh thiết u não thất PHẪU THUẬT NỘI SOI SINH THIẾT U NÃO THẤT Bs. Trương Thanh TìnhI. ĐẠI CƢƠNGII. CHỈ ĐỊNH U trong não thất và cạnh não thất bên, não thất III có kèm giãn não thấtIII. CHỐNG CHỈ ĐỊNHIV. CHUẨN BỊ1. Người thực hiện: là phẫu thuật viên chuyên ngành ngoại thần kinh2. Phương tiện: - Khoan sọ (khoan tay hoặc khoan máy), dụng cụ nạo xương, dụng cụ táchxương, sáp xương. - Hệ thống nội soi não thất: thường dùng ống nội soi mềm có thể chỉnhhướng trong não thất, đường kính ngoài 4 mm (có thể sử dụng ống nội soi cứngđường kính ngoài 6 mm nếu não thất giãn nhiều) có hệ thống bơm rửa, nguồn sáng,dây dẫn, màng hình, đốt monopolar hoặc bipolar. - Kiềm sinh thiết (biopsy forceps). - Hệ thống định vị thần kinh (stereotactic guidance or neuronavigation) cầndùng trong trường hợp não thất không giãn nhiều hoặc cấu trúc giải phẫu não thấtbị thay đổi nhằm xác định điểm khoan sọ và quỹ đạo sinh thiết u.3. Người bệnh: là người bệnh được chẩn đoán xác định u trong não thất hoặc cạnhnão thất bên hay não thất III có kèm giãn não thất4. Hồ sơ bệnh án: - Phải ghi rõ tên tuổi người bệnh, chẩn đoán, không có các chống chỉ địnhphẫu thuật mổ gây mê - Hình ảnh học: MRI não bắt buộc phải có trước phẫu thuật, đảm bảo phẫuthuật viên nắm rõ các đặc điểm hình ảnh học trước mổ, đặc biệt là độ rộng sừngtrán não thất, độ rộng lổ Monro HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT BỆNH VIỆN 59V. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH1. Kiểm tra hồ sơ: Đầy đủ theo qui định (hành chính, chuyên môn, pháp lý).2. Kiểm tra người bệnh: đúng người (tên, tuổi …), đúng bệnh.3. Thực hiện kỹ thuật: - Gây mê toàn thân - Người bệnh nằm ngữa, đầu cao 30 độ - Lỗ khoang sọ: thường trước khớp trán 1 cm, cách đường giữa 2-3 cm, rộngkhoảng 6-14 mm (nên chọn l lỗ khoan sọ vị trí bên phải hoặc bên có não thất giãnrộng hơn), vị trí lỗ khoan sọ có thể thay đổi trong từng trường hợp cụ thể tùy theovị trí u. - Mở màng cứng hình chữ thập và bắt đầu sử dụng hệ thống ống nội soi mềmđể quan sát u - Khi đã quan sát được u, chọn vị trí ít mạch máu nhất và dùng kiềm sinhthiết lấy mẫu (không đốt trên u trước khi bấm sinh thiết vì sẽ làm thay đổi mô học),không cố lấy nhiều cũng như hạn chế tối đa các thao tác xoắn vặn trên u. - Đốt cầm máu trên u và bơm rữa dịch não tủy.VI. THEO DÕIVI. XỬ TRÍ TAI BIẾN (tương đối thấp
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phẫu thuật nội soi sinh thiết u não thất PHẪU THUẬT NỘI SOI SINH THIẾT U NÃO THẤT Bs. Trương Thanh TìnhI. ĐẠI CƢƠNGII. CHỈ ĐỊNH U trong não thất và cạnh não thất bên, não thất III có kèm giãn não thấtIII. CHỐNG CHỈ ĐỊNHIV. CHUẨN BỊ1. Người thực hiện: là phẫu thuật viên chuyên ngành ngoại thần kinh2. Phương tiện: - Khoan sọ (khoan tay hoặc khoan máy), dụng cụ nạo xương, dụng cụ táchxương, sáp xương. - Hệ thống nội soi não thất: thường dùng ống nội soi mềm có thể chỉnhhướng trong não thất, đường kính ngoài 4 mm (có thể sử dụng ống nội soi cứngđường kính ngoài 6 mm nếu não thất giãn nhiều) có hệ thống bơm rửa, nguồn sáng,dây dẫn, màng hình, đốt monopolar hoặc bipolar. - Kiềm sinh thiết (biopsy forceps). - Hệ thống định vị thần kinh (stereotactic guidance or neuronavigation) cầndùng trong trường hợp não thất không giãn nhiều hoặc cấu trúc giải phẫu não thấtbị thay đổi nhằm xác định điểm khoan sọ và quỹ đạo sinh thiết u.3. Người bệnh: là người bệnh được chẩn đoán xác định u trong não thất hoặc cạnhnão thất bên hay não thất III có kèm giãn não thất4. Hồ sơ bệnh án: - Phải ghi rõ tên tuổi người bệnh, chẩn đoán, không có các chống chỉ địnhphẫu thuật mổ gây mê - Hình ảnh học: MRI não bắt buộc phải có trước phẫu thuật, đảm bảo phẫuthuật viên nắm rõ các đặc điểm hình ảnh học trước mổ, đặc biệt là độ rộng sừngtrán não thất, độ rộng lổ Monro HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT BỆNH VIỆN 59V. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH1. Kiểm tra hồ sơ: Đầy đủ theo qui định (hành chính, chuyên môn, pháp lý).2. Kiểm tra người bệnh: đúng người (tên, tuổi …), đúng bệnh.3. Thực hiện kỹ thuật: - Gây mê toàn thân - Người bệnh nằm ngữa, đầu cao 30 độ - Lỗ khoang sọ: thường trước khớp trán 1 cm, cách đường giữa 2-3 cm, rộngkhoảng 6-14 mm (nên chọn l lỗ khoan sọ vị trí bên phải hoặc bên có não thất giãnrộng hơn), vị trí lỗ khoan sọ có thể thay đổi trong từng trường hợp cụ thể tùy theovị trí u. - Mở màng cứng hình chữ thập và bắt đầu sử dụng hệ thống ống nội soi mềmđể quan sát u - Khi đã quan sát được u, chọn vị trí ít mạch máu nhất và dùng kiềm sinhthiết lấy mẫu (không đốt trên u trước khi bấm sinh thiết vì sẽ làm thay đổi mô học),không cố lấy nhiều cũng như hạn chế tối đa các thao tác xoắn vặn trên u. - Đốt cầm máu trên u và bơm rữa dịch não tủy.VI. THEO DÕIVI. XỬ TRÍ TAI BIẾN (tương đối thấp
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Hướng dẫn quy trình kỹ thuật bệnh viện Quy trình kỹ thuật phẫu thuật nội soi Phẫu thuật nội soi Sinh thiết u não thất U não thất Giãn não thất Hệ thống nội soi não thấtGợi ý tài liệu liên quan:
-
6 trang 146 0 0
-
Phẫu thuật nội soi cắt đại tràng phải nạo hạch D3
6 trang 32 0 0 -
9 trang 23 0 0
-
Phẫu thuật nội soi điều trị viêm phúc mạc ruột thừa áp xe ruột thừa
4 trang 21 0 0 -
Phẫu thuật nội soi điều trị thai ngoài tử cung vỡ
4 trang 20 0 0 -
Báo cáo Phẫu thuật nội soi cắt thận loạn sản dạng đa nang ở trẻ em
13 trang 19 0 0 -
66 trang 19 0 0
-
Tuyển tập bài giảng phẫu thuật nội soi cơ bản: Phần 2
125 trang 18 0 0 -
Chửa ngoài tử cung thể ngập máu ổ bụng: So sánh kết quả phẫu thuật nội soi với phẫu thuật mở bụng
4 trang 18 0 0 -
Đánh giá vai trò của phẫu thuật nội soi trong điều trị kén khí phổi
6 trang 18 0 0