QUI TRÌNH BẢO LÃNH
Số trang: 14
Loại file: doc
Dung lượng: 198.50 KB
Lượt xem: 20
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục Đích:
Quy định về các bước thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh của Ngân hàng.
Xác định người thực hiện công việc và trách nhiệm của người thực hiện công việc.
Giúp quá trình thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh diễn ra thống nhất, khoa học.
Hạn chế, phòng ngừa rủi ro.
Nâng cao chất lượng bảo lãnh.
Thỏa mãn tốt nhất nhu cầu hợp lý của khách hàng trong quan hệ với Ngân hàng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
QUI TRÌNH BẢO LÃNH Qui trình baûo laõnh - Navibank QUI TRÌNH BẢO LÃNH I. Mục Đích: Quy định về các bước thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh của Ngân hàng. + Xác định người thực hiện công việc và trách nhiệm của người thực hiện công việc. + Giúp quá trình thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh diễn ra thống nhất, khoa học. + Hạn chế, phòng ngừa rủi ro. + Nâng cao chất lượng bảo lãnh. + Thỏa mãn tốt nhất nhu cầu hợp lý của khách hàng trong quan hệ với Ngân hàng. + II. Phạm vi áp dụng: + Các Qui trình bảo lãnh áp dụng chung cho tòan b ộ Ngân hàng TMCP Nam Vi ệt (g ọi t ắt là Ngân Hàng) bao gồm Hội sở chính, Chi nhánh, Phòng Giao dịch và các đ ơn v ị đ ược ủy quyền thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh. + Qui trình bảo lãnh này chỉ áp dụng thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh trong nước. III. Giải thích từ ngữ, từ viết tắt: + Bảo lãnh ngân hàng: là cam kết bằng văn bản của tổ chức tín dụng ( bên bảo lãnh) v ới bên có quyền ( bên nhận bảo lãnh) về việc thực hi ện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng( bên được bảo lãnh ) khi khách hàng không thực hiện ho ặc thực hi ện không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. Khách hàng phảo nhận nợ và hòan tr ả cho t ổ chức tín dụng số tiền đã trả thay. + Thư bảo lãnh: là cam kết đơn phương bằng văn bản của tổ chức tín dụng v ề việc t ổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. + Bảo lãnh đối ứng: là bảo lãnh Ngân hàng do Tổ chức tín dụng (Bên phát hành bảo lãnh đối ứng) phát hành cho một Tổ chức tín dụng khác (Bên bảo lãnh) v ề vi ệc đ ề ngh ị Bên bảo lãnh thực hiện bảo lãnh cho các nghĩa vụ của khách hàng của Bên phát hành bảo lãnh đối ứng với Bên nhận bảo lãnh. Trường hợp, khách hàng vi phạm các cam k ết v ới Bên nhận bảo lãnh, Bên bảo lãnh phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh thì Bên phát hành bảo lãnh đối ứng phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh đối ứng cho Bên bảo lãnh. + Bảo lãnh theo hạn mức: là bảo lãnh do Ngân hàng phát hành theo hợp đồng cấp bảo lãnh hạn mức đã được ký kết áp dụng cho một thời gian nhất định. + Bảo lãnh theo món: là bảo lãnh do Ngân hàng phát hành theo hợp đồng cấp bảo lãnh ký kết từng lần. + Hợp đồng bảo lãnh : là thỏa thuận bằng văn bản giữa tổ chức tín dụng và bên nhận bảo lãnh hoặc giữa tổ chức tín dụng, bên nhận bảo lãnh, khách hàng và các bên liên quan( nếu có) về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. + Hợp đồng cấp bảo lãnh: là văn bản thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng với khách hàng và các bên liên quan ( nếu có) về quyền và nghĩa vụ của các bên trong vi ệc th ực hiên b ảo lãnh của tổ chức tín dụng cho khách hàng. 1 Qui trình baûo laõnh - Navibank + Nhân viên quan hệ khách hàng: viết tắt là NV.QHKH là Nhân viên thuộc Phòng/Bộ phận Quan hệ khách hàng tại hội sở chính, chi nhánh , phòng giao d ịch đ ược phân công thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh. + Khách hàng: là các Tổ chức kinh tế, Cá nhân Việt Nam có nhu c ầu bảo lãnh t ại Ngân hàng và có khả năng trả nợ để thực hiện các dự án đầu tư, phương án sàn xu ất, kinh doanh, dịch vụ, phương án kinh doanh phục vụ đời sống ở trong nước. + Cấp trưởng phòng: bao gồm Trưởng/ phó phòng thuộc phòng Quan hệ khách hàng t ạo Hội sở hoặc các Chi nhánh. + Lãnh đạo: là Tổng giám đốc tại Hội sở chính, là Giám đốc tại chi nhánh, là Tr ưởng phòng giao dịch hoặc người được Tổng giám đốc uỷ quyền. + Quy trình bảo lãnh: Viết tắt là QTBL, là văn bản quy định các bước xử lý nghi ệp v ụ bắt buộc được tổ chức thực hiện đối với Nhân viên lãnh đạo và Nhân viên nghiệp v ụ, quan hệ tác nghiệp giữa các đơn vị trong quá trình bảo lãnh của Ngân hàng. + Các chữ viết tắt: TTQT : Thanh toán quốc tế. HĐTD : Hội đồng tín dụng. BM : Biểu mẫu. NHNN : Ngân hàng Nhà nước. TCTD : Tổ chức tín dụng. SXKD : Sản xuất kinh doanh. IV. Nội dung Quy trình bảo lãnh: Nội dung quy trình bảo lãnh gồm 03 mục sau đây: + Mục I : Bảo lãnh theo món. + Mục II : Bảo lãnh theo hạn mức. + Mục III : Bảo lãnh đối ứng. MỤC I- BẢO LÃNH THEO MÓN A- Phạm vi: - Quy trình này áp dụng đối với bảo lãnh vay vốn và cho các lo ại b ảo lãnh khác không th ực hi ện bảo lãnh theo hạn mức. B- Quy trình: QTBL gồm 5 Bước cụ thể sau đây: Bước 1: Tiếp nhận và hoàn chỉnh hồ sơ: 1. Hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ bảo lãnh: NV.QHKH hướn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
QUI TRÌNH BẢO LÃNH Qui trình baûo laõnh - Navibank QUI TRÌNH BẢO LÃNH I. Mục Đích: Quy định về các bước thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh của Ngân hàng. + Xác định người thực hiện công việc và trách nhiệm của người thực hiện công việc. + Giúp quá trình thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh diễn ra thống nhất, khoa học. + Hạn chế, phòng ngừa rủi ro. + Nâng cao chất lượng bảo lãnh. + Thỏa mãn tốt nhất nhu cầu hợp lý của khách hàng trong quan hệ với Ngân hàng. + II. Phạm vi áp dụng: + Các Qui trình bảo lãnh áp dụng chung cho tòan b ộ Ngân hàng TMCP Nam Vi ệt (g ọi t ắt là Ngân Hàng) bao gồm Hội sở chính, Chi nhánh, Phòng Giao dịch và các đ ơn v ị đ ược ủy quyền thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh. + Qui trình bảo lãnh này chỉ áp dụng thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh trong nước. III. Giải thích từ ngữ, từ viết tắt: + Bảo lãnh ngân hàng: là cam kết bằng văn bản của tổ chức tín dụng ( bên bảo lãnh) v ới bên có quyền ( bên nhận bảo lãnh) về việc thực hi ện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng( bên được bảo lãnh ) khi khách hàng không thực hiện ho ặc thực hi ện không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. Khách hàng phảo nhận nợ và hòan tr ả cho t ổ chức tín dụng số tiền đã trả thay. + Thư bảo lãnh: là cam kết đơn phương bằng văn bản của tổ chức tín dụng v ề việc t ổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. + Bảo lãnh đối ứng: là bảo lãnh Ngân hàng do Tổ chức tín dụng (Bên phát hành bảo lãnh đối ứng) phát hành cho một Tổ chức tín dụng khác (Bên bảo lãnh) v ề vi ệc đ ề ngh ị Bên bảo lãnh thực hiện bảo lãnh cho các nghĩa vụ của khách hàng của Bên phát hành bảo lãnh đối ứng với Bên nhận bảo lãnh. Trường hợp, khách hàng vi phạm các cam k ết v ới Bên nhận bảo lãnh, Bên bảo lãnh phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh thì Bên phát hành bảo lãnh đối ứng phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh đối ứng cho Bên bảo lãnh. + Bảo lãnh theo hạn mức: là bảo lãnh do Ngân hàng phát hành theo hợp đồng cấp bảo lãnh hạn mức đã được ký kết áp dụng cho một thời gian nhất định. + Bảo lãnh theo món: là bảo lãnh do Ngân hàng phát hành theo hợp đồng cấp bảo lãnh ký kết từng lần. + Hợp đồng bảo lãnh : là thỏa thuận bằng văn bản giữa tổ chức tín dụng và bên nhận bảo lãnh hoặc giữa tổ chức tín dụng, bên nhận bảo lãnh, khách hàng và các bên liên quan( nếu có) về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. + Hợp đồng cấp bảo lãnh: là văn bản thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng với khách hàng và các bên liên quan ( nếu có) về quyền và nghĩa vụ của các bên trong vi ệc th ực hiên b ảo lãnh của tổ chức tín dụng cho khách hàng. 1 Qui trình baûo laõnh - Navibank + Nhân viên quan hệ khách hàng: viết tắt là NV.QHKH là Nhân viên thuộc Phòng/Bộ phận Quan hệ khách hàng tại hội sở chính, chi nhánh , phòng giao d ịch đ ược phân công thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh. + Khách hàng: là các Tổ chức kinh tế, Cá nhân Việt Nam có nhu c ầu bảo lãnh t ại Ngân hàng và có khả năng trả nợ để thực hiện các dự án đầu tư, phương án sàn xu ất, kinh doanh, dịch vụ, phương án kinh doanh phục vụ đời sống ở trong nước. + Cấp trưởng phòng: bao gồm Trưởng/ phó phòng thuộc phòng Quan hệ khách hàng t ạo Hội sở hoặc các Chi nhánh. + Lãnh đạo: là Tổng giám đốc tại Hội sở chính, là Giám đốc tại chi nhánh, là Tr ưởng phòng giao dịch hoặc người được Tổng giám đốc uỷ quyền. + Quy trình bảo lãnh: Viết tắt là QTBL, là văn bản quy định các bước xử lý nghi ệp v ụ bắt buộc được tổ chức thực hiện đối với Nhân viên lãnh đạo và Nhân viên nghiệp v ụ, quan hệ tác nghiệp giữa các đơn vị trong quá trình bảo lãnh của Ngân hàng. + Các chữ viết tắt: TTQT : Thanh toán quốc tế. HĐTD : Hội đồng tín dụng. BM : Biểu mẫu. NHNN : Ngân hàng Nhà nước. TCTD : Tổ chức tín dụng. SXKD : Sản xuất kinh doanh. IV. Nội dung Quy trình bảo lãnh: Nội dung quy trình bảo lãnh gồm 03 mục sau đây: + Mục I : Bảo lãnh theo món. + Mục II : Bảo lãnh theo hạn mức. + Mục III : Bảo lãnh đối ứng. MỤC I- BẢO LÃNH THEO MÓN A- Phạm vi: - Quy trình này áp dụng đối với bảo lãnh vay vốn và cho các lo ại b ảo lãnh khác không th ực hi ện bảo lãnh theo hạn mức. B- Quy trình: QTBL gồm 5 Bước cụ thể sau đây: Bước 1: Tiếp nhận và hoàn chỉnh hồ sơ: 1. Hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ bảo lãnh: NV.QHKH hướn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bảo lãnh ngân hàng tổ chức tín dụng Thư bảo lãnh Hợp đồng bảo lãnh nghiệp vụ tín dụngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Thông tư Số: 10/2006/TT-NHNN do Ngân hàng Nhà nước ban hành
4 trang 327 0 0 -
Xử lý nợ xấu của tổ chức tín dụng tại Việt Nam - Thực trạng và giải pháp
6 trang 256 1 0 -
7 trang 251 0 0
-
5 trang 227 0 0
-
Trao đổi về quy định mới của Dự thảo Luật Các tổ chức tín dụng (sửa đổi)
3 trang 211 0 0 -
19 trang 184 0 0
-
110 trang 172 0 0
-
14 trang 163 0 0
-
78 trang 152 0 0
-
9 trang 135 0 0
-
Tác động của quy định bảo vệ người tiêu dùng tài chính đến tài chính toàn diện
12 trang 134 0 0 -
Xử lý nợ xấu của ngành Ngân hàng Việt Nam - Thực trạng và giải pháp
10 trang 128 0 0 -
Tăng trưởng cho vay và sự an toàn của các ngân hàng thương mại Việt Nam
9 trang 124 0 0 -
Giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng thương mại: Phần 2 - NXB Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh
185 trang 121 3 0 -
Bài giảng Ngân hàng thương mại: Chương 1 - ThS. Lê Trung Hiếu
75 trang 118 0 0 -
7 trang 118 0 0
-
Nợ xấu của hệ thống các tổ chức tín dụng Việt Nam: Thực trạng và giải pháp
3 trang 118 0 0 -
129 trang 85 0 0
-
83 trang 80 0 0
-
5 tiêu chí đánh giá hiệu quả đầu tư vốn nhà nước tại tổ chức tín dụng
4 trang 79 0 0