![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Tham khảo tài liệu quy chế họat động của ban kiểm sóat công ty cổ phần XYZ dưới đây để hiểu rõ hơn về các thủ tục hành chính, quy định trong công ty để làm việc có hiệu quả hơn. Chúc các bạn thành công!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quy chế hoạt động của ban kiểm soát công ty cổ phần XYZ QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN KIỂM SOÁT Công ty cổ phần XYZ ––––––––––––––––––––––––––– CHƯƠNG I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Chức năng của Ban kiểm soát. 1).- Ban kiểm soát là cơ quan có thẩm quyền thay mặt Đại hội đồng cổ đông(ĐHĐCĐ) giám sát Hội đồng quản trị (HĐQT), Tổng Giám đốc trong quản lý và điều hànhCông ty. 2).- Ban kiểm soát chịu trách nhiệm trước ĐHĐCĐ trong việc thực hiện các nhiệm vụđược giao, cụ thể là trong kiểm tra, giám sát tính hợp lý, hợp pháp trong việc quản lý, điềuhành hoạt động kinh doanh; việc thực hiện các quy chế quảm lý nội bộ đã được ban hànhcủa Công ty; việc ghi chép sổ kế toán và báo cáo tài chính; việc thực hiện kế toán quản trịnhằm bảo vệ lợi ích của Công ty và cổ đông của Công ty. 3).- Ban kiểm soát hoạt động độc lập với HĐQT và Ban Giám đốc Công ty và sẽ báocáo với ĐHĐCĐ Điều 2. Tiêu chuẩn và điều kiện làm thành viên Ban kiểm soát. Thành viên Ban kiểm soát phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây: 1).- Từ 21 tuổi trở lên, có đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng bịcấm thành lập và quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp. 2).- Không phải là vợ hoặc chồng, cha, cha nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi, anh, chị,em ruột của thành viên HĐQT, Tổng Giám đốc và người quản lý khác. 3).- Thành viên Ban kiểm soát không được giữ các chức vụ quản lý Công ty. Thànhviên này cũng không được là nhân viên trong bộ phận kế toán, tài chính của Công ty và khôngphải là thành viên hay nhân viên của Công ty kiểm toán độc lập đang thực hiện việc kiểmtoán các báo cáo tài chính của Công ty. 4).- Thành viên Ban kiểm soát không nhất thiết phải là cổ đông hoặc người lao độngcủa Công ty. 1/10 CHƯƠNG II NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ Điều 3. Tổ chức của Ban kiểm soát. 1).- Ban kiểm soát có từ ba đến năm thành viên. Các thành viên của Ban kiểm soát doĐại hội đồng cổ đông bầu. Nhiệm kỳ của Ban kiểm soát không quá năm (05) năm. Thànhviên Ban kiểm soát có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. 2).- Ban kiểm soát phải có hơn một nữa số thành viên thường trú ở Việt Nam và phảicó ít nhất một thành viên là kế toán viên hoặc kiểm toán viên. Thành viên này không phải lànhân viên trong bộ phận kế toán, tài chính của công ty và không phải là thành viên hay nhânviên của công ty kiểm toán độc lập đang thực hiện việc kiểm toán các báo cáo tài chính củacông ty. 3).- Các thành viên Ban kiểm soát bầu một người trong số họ là Trưởng Ban kiểmsoát. Quyền và nhiệm vụ của Trưởng Ban kiểm soát do Điều lệ Công ty quy định. 4).- Trong trường hợp vào thời điểm kết thúc nhiệm kỳ mà Ban kiểm soát nhiệm kỳmới chưa được bầu thì Ban kiểm soát đã hết nhiệm kỳ vẫn tiếp tục thực hiện quyền vànhiệm vụ cho đến khi Ban kiểm soát nhiệm kỳ mới được bầu và nhận nhiệm vụ. Điều 4. Quyền hạn và nhiệm vụ của Ban kiểm soát. Ban kiểm soát có quyền hạn và trách nhiệm theo quy định tại Điều 123 Luật Doanhnghiệp và Điều lệ Công ty, chủ yếu là các quyền hạn và nhiệm vụ sau đây : 1.- Ban kiểm soát thực hiện giám sát HĐQT, Tổng Giám đốc trong việc quản lý, điềuhành Công ty; chịu trách nhiệm trước ĐHĐCĐ trong việc thực hiện các nhiệm vụ được giao. 2.- Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong quảnlý, điều hành hoạt động kinh doanh, trong tổ chức công tác kế toán, thống kê và lập báo cáotài chính, 3.- Thẩm định báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo tài chính hàng năm và sáu thángcủa Công ty, báo cáo đánh giá công tác quản lý của Hội đồng quản trị. Trình báo cáo thẩm định báo cáo tài chính, báo cáo tình hình kinh doanh hàng năm củaCông ty và báo cáo đánh giá công tác quản lý của HĐQT lên ĐHĐCĐ tại cuộc họp thườngniên. 4.- Xem xét sổ kế toán và các tài liệu khác của Công ty, các công việc quản lý, điềuhành hoạt động của Công ty, bất cứ khi nào xét thấy cần thiết hoặc theo quyết định của 2/10ĐHĐCĐ hoặc theo yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu trên 10% tổng số cổphần phổ thông trong thời hạn liên tục ít nhất sáu tháng. 5.- Khi có yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu trên 10% tổng số cổ phầnphổ thông trong thời hạn liên tục ít nhất sáu tháng, Ban kiểm soát thực hiện việc kiểm tratrong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu. Trong thời hạn mười lămngày, kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Ban kiểm soát phải báo cáo giải trình về những vấn đềđược yêu cầu kiểm tra đến HĐQT và cổ đông hoặc nhóm cổ đông có yêu cầu. Việc kiểm tra của Ban kiểm soát không được cản trở hoạt động bình thường củaHĐQT, không gây gián đoạn việc điều hành hoạt động kinh doanh của Công ty. 6.- Kiến nghị HĐQT hoặc ĐHĐCĐ các biện pháp sửa đổi, bổ sung, cải tiến cơ cấutổ chức quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của Công ty. 7.- Khi phát hiện có thành viên HĐQT hoặc Tổng Giám đốc vi phạm nghĩa vụ củangười quản lý Công ty quy định tại Điều 119 Luật Doanh nghiệp thì phải thông báo ngàybằng văn bản với HĐQT, yêu cầu người có hành vi vi phạm chấm dứt hành vi vi phạm và cógiải pháp khắc phục hậu quả. 8.- Thực hiện các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định tại Điều lệ Công ty vàquyết định của ĐHĐCĐ. 9.- Ban kiểm soát có quyền sử dụng tư vấn độc lập để thực hiện nhiệm vụ đượcgiao. 10.- Ban kiểm soát có thể tham khảo ý kiến của HĐQT trước khi trình báo cáo, kếtluận và kiến nghị lên ĐHĐCĐ. Điều 5. Quyền được cung cấp thông tin của Ban kiểm soát. 1).- Thông báo mời họp, phiếu lấy ý kiến thành viên HĐQT và các tài liệu kèm theophải đ ...