Thông tin tài liệu:
1/Kiến thức: Mô tả được cấu tạo da Thấy rõ mối quan hệ giưã cấu tạo và chức năng của da .2/ Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát và phân tích hình Rèn kỹ năng hoạt động nhóm3 / Thái độ : Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh da
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sinh học 8 - CẤU TẠO và CHỨC NĂNG CỦA DA Chương VIII : DA BÀI 41 : CẤU TẠO và CHỨC NĂNG CỦA DAI/ MỤC TIÊU: 1/Kiến thức: Mô tả được cấu tạo da Thấy rõ mối quan hệ giưã cấu tạo và chức năng của da . 2/ Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát và phân tích hình Rèn kỹ năng hoạt động nhóm 3 / Thái độ : Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh daII/ CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên: Tranh câm cấu tạo da Mô hình cấu tạo daIII/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:1/ Ổn định lớp2 / Kiềm tra bài cũ :3 / Các hoạt động dạy và học: a) Mở bài: Ngoài chức năng bài tiết và điều hoà thân nhiệt da còn những chức năng gì ? Những đặc điểm cấu tạo nào của da giúp da thực hiện những chức năng đó ? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bàiHoạt động 1 : Cấu tạo của da . I/ Cấu tạo da :Mục tiêu: – Da câú tạo gồm 3 –– GV yêu cầu học sinh quan sát– lớp :hình 41.1 : Đối chiếu mô hình cấu – Học sinh quan sát tự đọc + Lớp biểu bì : – +tạo da thảo luận : thông tin hình thành kiến thức o Tầng sừng + Xác định giới hạn từng lớp của da – Thảo luận nhóm 2 nội dung – o Tầng TB sống + Đánh mũi tên , hoàn thành sơ đồ trình bày + Lớp bì : +cấu tạo da ? Sợi mô liên kết– GV treo tranh câm cấu tạo da – – Học sinh rút ra kết luận về – Các cơ quangoị học sinh lên điền cấu tạo của da + Lớp mỡ dưới da : + + Cấu tạo chung : giới hạn các lớp Gồm các TB mỡ .của da + Thành phần cấu tạo của mỗi lớp .– GV yêu cầu học sinh đọc thông– – Các nhóm thảo luận thống –tin thảo luận 6 câu hỏi mục . nhất câu trả lời :+ Vì sao ta thấy lớp vẩy trắng bong Vì lớp TB ngoài cùng hoára như phấn ở quần áo ? sừng và chết+ Vì sao da ta luôn mềm mại không Vì các sợi mô liên kết bện chặtthấm nước ? với nhau và trên da có nhiều+ Vì sao ta nhận biết được đặc điểm tuyến nhờn tiết chất nhờn .mà da tiếp xúc ? Vì da có nhiều cơ quan thụ+ Da có phản ứng như thế nào khi cảmtrời nóng hay lạnh ? Trời nóng mao mạch dưới da dãn , tuyến mồ hôi tiết nhiều mồ+ Lớp mỡ dưới da có vai trò gì ? hôi Trời lạnh : mao mạch dưới da co lại , cơ lông chân co . II . Chức năng của+ Tóc và lông mày có tác dụng gì ? Là lớp đệm chống ảnh hưởng da cơ học . Chống mất nhiệt khi trời – Bảo vệ cơ thể – rét – Tiếp nhận kích – Tóc tạo nên lớp đệm không thích xúc giác .– Gv chốt lại kiến thức– khí để : – Bài tiết –Hoạt động 2: Chức năng của da o Chống tia tử ngoại – Điều – hoà thânMục tiêu : Học sinh thấy rõ mối o Điều hoà nhiệt độ . nhiệtquan hệ giưã cấu tạo và chức năng Lông mày : ngăn mồ hôi và – Da và sản phẫm –. nước của da tạo nên vẻ đẹp– GV yêu cầu học sinh thảo luận 3– – Đại diện nhóm phát biểu cho con người . –câu hoỉ sau : nhóm khác bổ sung . + Đặc điểm nào của da thực hiệnchức năng bảo vệ ? + Bộ phận nào giúp da tiếp nhậnkích ...