Thông tin tài liệu:
MỤC TIÊU - HS nắm được sự đa dạng của bò sát thể hiện ở số loài, môi trường sống và lối sống. - Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt 3 bộ thường gặp trong lớp bò sát. -
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án sinh học lớp 7 - Tiết 42:SỰ ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁTGiáo án sinh học lớp 7 - Tiết 42:SỰ ĐA DẠNGVÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁTI. MỤC TIÊU- HS nắm được sự đa dạng của bò sát thể hiện ở sốloài, môi trường sống và lối sống.- Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưngphân biệt 3 bộ thường gặp trong lớp bò sát.- Giải thích được lí do sự phồn thịnh và diệt vong củakhủng long.- Nêu được vai trò của bò sát trong tự nhiên và đờisống.- Rèn kĩ năng quan sát tranh.- Kĩ năng hoạt động nhóm.- Giáo dục thái độ yêu thích, tìm hiểu tự nhiên.II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC- Tranh một số loài khủng long.- Bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập.III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG2. Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra 15 phút - Trình bày những đặc điểm cấu tạo trong củathằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn?3. Bài mới Hoạt động 1: Sự đa dạng của bò sát- GV yêu cầu HS đọc thông - Các nhóm đọc thông tintin trong SGK trang 130, trong hình, thảo luận hoànquan sát hình 40.1, hoàn thành phiếu học tập.thành phiếu học tập. - Đại diện nhóm lên làm- GV treo bảng phụ gọi HS bài tập, các nhóm kháclên điền. nhận xét, bổ sung.- GV chốt lại bằng bảng - Các nhóm tự sửa chữa.chuẩn. Đặc điểm Mai vàcấu tạo Hàm và răng Vỏ trứng yếmTên bộ Hàm ngắn, Không Trứng có răng nhỏ mọc Có vảy có màng dai trên hàm Có vỏ đá Hàm dài, răng Cá sấu Không vôi lớn mọc trong có lỗ chân răng Rùa Hàm không có Vỏ đá vôi Có răng- Từ thông tin trong SGK - Các nhóm nghiên cứu kĩtrang 130 và phiếu học thông tin và hình 40.1 SGKtập GV cho HS thảo thảo luận câu trả lời.luận: - Sự đa dạng thể hiện ở: Số- Sự đa dạng của bò sát loài nhiều, cấu tạo cơ thểthể hiện ở những điểm và môi trường sống phongnào? phú.- Lấy VD minh hoạ? - Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung.- GV chốt lại kiến thức.Kết luận: - Lớp bò sát rất đa dạng, số loài lớn, chia làm 4bộ - Có lối sống và môi trường sống phong phú. Hoạt động 2: Các loài khủng long a. Sự ra đời- GV giảng giải cho HS: - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.- Sự ra đời của bò sát.+ Nguyên nhân: do khíhậu thay đổi. - 1 HS trả lời, các HS khác+ Tổ tiên bò sát là lưỡng nhận xét, bổ sung.cư cổ.Kết luận: - Bò sát cổ hình thành cách đây khoảng 280 –230 triệu năm. b. Thời đại phồn thịnh và diệt vong củ khủng long- GV yêu cầu HS đọc - HS đọc thông tin, quanthông tin trong SGK, quan sát hình 40.2, thảo luậnsát hình 40.2, thảo luận: câu trả lời:- Nguyên nhân phồn thịnh + Nguyên nhân: Do điềucủa khủng long? kiện sống thuận lợi, chưa- Nêu những đặc điểm có kẻ thù.thích nghi với đời sống + Các loài khủng long rấtcủa khủng long cá, khủng đa dạng.long cánh và khủng long - 1 vài HS phát biểu bạo chúa? lớp nhận xét, bổ sung.- GV chốt lại kiến thức.- GV cho HS tiếp tục thảo - Các nhóm thảo luận,luận: thống nhất ý kiến. Yêu cầu nêu được:- Nguyên nhân khủng long - Lí do diệt vong:bị diệt vong? + Do cạnh tranh với chim và thú. + Do ảnh hưởng của khí- Tại sao bò sát cỡ nhỏ hậu và thiên tai.vẫn tồn tại đến ngày nay? - Bò sát nhỏ vẫn tồn tại vì: + Cơ thể nhỏ dễ tìm nơi trú ẩn. + Yêu cầu về thức ăn ít.- GVchốt lại kiến thức. + Trứng nhỏ an toàn hơn. - Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Hoạt động 3: Đặc điểm chung của bò sát- GV yêu cầu HS thảo - HS vận dụng kiến thứcluận: của lớp bò sát thảo luậnNêu đặc điểm chung của rút ra đặc điểm chung về:bò sát về: - Cơ quan di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản,+ Môi trường sống. thân nhiệt.+ Đặc điểm cấu tạo ngoài. - Đại diện nhóm phát+ Đặc điểm cấu tạo trong. biểu các nhóm khác- GV chốt lại kiến thức.- GV có thể gọi 1-2 HS bổ sung.nhắc lại đặc điểm chung.Kết luận:Bò sát là động vật có xương sống thích ...