Thông tin tài liệu:
Biết sao trai sông được xếp vào ngành thân mềm, giải thích được đặc điểm cấu tạo của trai thích nghi với đời sống ẩn mình trong bùn cát. Nắm được các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản của trai - Hiểu rõ khái niệm: áo, cơ quan áo. - Rèn kỹ năng quan sát tranh và mẫu, kỹ năng hoạt động theo nhóm. - Giáo dục ý thích bộ môn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sinh học 7 - Bài: Trai sông Tiết 19: Chương IV: NGÀNH THÂN MỀM Bài: Trai sôngI - Mục tiêu bài dạy:- Biết sao trai sông được xếp vào ngành thân mềm, giải thích được đặc điểmcấu tạo của trai thích nghi với đời sống ẩn mình trong bùn cát. Nắm đượccác đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản của trai - Hiểu rõ khái niệm: áo, cơ quanáo.- Rèn kỹ năng quan sát tranh và mẫu, kỹ năng hoạt động theo nhóm.- Giáo dục ý thích bộ môn.II - Đồ dùng dạy học:- Tranh phóng to hình 18-2, 18-3, 18-4 sgk.- Vật mẫu: con trai, vỏ trai.III - Hoạt động dạy và học:- GV mở bài như sgk.* Hoạt động 1: Hình dạng - cấu tạo:a- Vỏ trai: - HS quan sát hình 18(1-2), đọc- GV: yêu cầu học sinh làm việc độc lập thông tin T. 62 sgk => Tự thuvới sgk. thập thông tin về vỏ trai.- GV: gọi 1 hs giới thiệu vỏ trai trên mẫu - Một hs chỉ trên mẫu trai sôngvật. - Các nhóm thảo luận => thống- GV giới thiệu vòng tăng trưởng của vỏ nhất ý kiến.trai. + Muốn mở vỏ trai: cắt day- Yêu cầu các nhóm thảo luận: chằng phía lưng, cắt 2 cơ khép? Muốn mở vỏ trai quan sát phải làm thế vỏ.nào?? Mài mặt ngoài vỏ trai ngửi thấy mùi - Nếu mài mặt ngoài thấy có mùikhét - Vì sao/ khét vì: có lớp sừng bằng chất? Trai chết thì vỏ mở - Tại sao? hữu cơ, khi bị ma sát sẽ bị cháy- GV: cho hs thảo luận nhóm: nên có mùi khét.? Vì sao lớp xà cừ lại óng ánh, có màucầu vồng?b - Cơ thể trai: - HS: đọc thông tin rút ra đặc- GV: yêu cầu hs trả lời câu hỏi; điểm cơ thể trai.? Cơ thể trai có cấu tạo như thế nào? + Cơ thể có 2 mảnh vỏ bằng đá? Trai tự vệ bằng cách nào? Nêu đặc vôi, che chở bên ngoài.điểm của trai phù hợp với cách tự vệ đó? * Cấu tạo:- Gv: giới thiệu : đầu trai tiêu giảm + Ngoài: áo trai tạo thành khoang áo, có ống hút và ống thoát nước. + Giữa: Tấm mang. + Trong: thân trai,chân rìu* Hoạt động 2: Di chuyển.GV: yêu cầu hs đọc thông tin và - HS quan sát H.18-4 sgk, đọc thôngquan sát H. 18- 4 sgk => thảo luận: tin sgk => mô tả cách di chuyển.? Trai di chuyển như thế nào? + Chân trai hình lưỡi rìu, thò ra, thụt- GV: chốt lại kiến thức. vào, kết hợp với đống mở vỏ làm trai di chuyển chậm chạp.* Hoạt động 3: Dinh dưỡng:Gv: yêu cầu hs làm việc độc lập với - HS tự thu thập thông tin => thảosgk => thảo luận: luận, hoàn thành đáp án.? nước qua ống hút và khoang áo + Nước đem đến ô xy và thức ăn.đem gì đến cho miệng và mang trai? + Kiểu dinh dưỡng thụ động.- Gv chốt kiến thức. -Thức ăn: động vật nguyên sinh và vụn hữu cơ - ô xy trao đổi qua mang.* hoạt động 4: Sinh sản:Gv: cho hs thảo luận: - HS căn cứ vào thông tin sgk =>? ý nghĩa của giai đoạn trứng phát thảo luận => thống nhất trả lời:triển thành ấu trùng bám vào mang + Trai phân tính.cá + Trứng phát triển qua giai đoạn ấu trùng.*Kết luận chung: hs đọc sgk phần kết luận cuối bài (sgk)IV – Kiểm tra - đánh giá: -Tìm câu trả lời đúng: 1- Trai xếp vào ngành thân mềm vì có thân mềm không phân đốt. 2- Cơ thể trai gồm 3 phần: đầu, thân và chân. 3- Trai di chuyển nhờ chân rìu. 4- Trai lấy thức ăn nhờ cơ chế lọc từ nước hút vào. 5- Cơ thể trai có đối xứng 2 bên.V – Dặn dò:- Học bài theo câu hỏi và kết luận sgk.- Đọc mục: “ Em có biết “.- Sưu tầm vật mẫu và tranh ảnh của thân mềm. ---------------- o0o ------------------ ...