Danh mục

Tác dụng chống oxy hóa và giải độc gan của cao chiết cây lá đắng (Vernonia amygdalina Del.) thu hái tại Đà Nẵng

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 508.05 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
thaipvcb

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày mục tiêu nghiên cứu: Khảo sát hàm lượng polyphenol, đánh giá tác dụng chống oxy hóa và giải độc gan của cao chiết cây Lá đắng. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Lá cây Lá đắng thu hái tại thành phố Đà Nẵng. Xác định hàm lượng polyphenol toàn phần bằng phương pháp Folin-Ciocalteu, tính theo đương lượng acid gallic (GA) và hoạt tính chống oxy hóa được xác định bởi phươngthe pháp DPPH (2,2-diphenyl-1-picrylhydrazyl).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tác dụng chống oxy hóa và giải độc gan của cao chiết cây lá đắng (Vernonia amygdalina Del.) thu hái tại Đà Nẵng TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 78/2024 TÁC DỤNG CHỐNG OXY HÓA VÀ GIẢI ĐỘC GAN CỦA CAO CHIẾT CÂY LÁ ĐẮNG (Vernonia amygdalina Del.) THU HÁI TẠI ĐÀ NẴNG Nguyễn Thị Thu Trang, Phạm Viết Tín, Trương Thị Tuyết, Nguyễn Cẩm Bình Minh, Nguyễn Quỳnh Như, Nguyễn Thanh Quang* Trường Đại học Kỹ thuật Y - Dược Đà Nẵng *Email: ntquang@dhktyduocdn.edu.vn Ngày nhận bài: 14/6/2024 Ngày phản biện: 23/7/2024 Ngày duyệt đăng: 10/8/2024TÓM TẮT Đặt vấn đề: Cây Lá đắng (Vernonia amygdalina Del.), nguồn gốc từ châu Phi, với thànhphần hóa học khá đa dạng được cho là có liên quan đến tác dụng dược lý khác nhau. Mục tiêunghiên cứu: Khảo sát hàm lượng polyphenol, đánh giá tác dụng chống oxy hóa và giải độc gan củacao chiết cây Lá đắng. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Lá cây Lá đắng thu hái tại thànhphố Đà Nẵng. Xác định hàm lượng polyphenol toàn phần bằng phương pháp Folin-Ciocalteu, tínhtheo đương lượng acid gallic (GA) và hoạt tính chống oxy hóa được xác định bởi phươngthe phápDPPH (2,2-diphenyl-1-picrylhydrazyl). Đánh giá tác dụng bảo vệ gan với các liều 500 mg/kg hay1000 mg/kg dùng đường uống ngày một lần trên mô hình chuột gây tổn thương gan bởi CCl 4 bằngcác chỉ số AST, ALT và quan sát đại thể tế bào gan. Kết quả: Hàm lượng polyphenol toàn phần 18,5± 0,1 mg GA/g và khả năng kháng oxy hóa với IC50 = 173,45 µg/mL. Ở các liều thử nghiệm nồngđộ AST, ALT được phục hồi đáng kể so với nhóm chuột chỉ sử dụng CCl4. Kết luận: Cao chiết nướccây Lá đắng bao gồm một số nhóm hoạt chất như saponin, polyphenol, tanin, acid hữu cơ vàtriterpenoid thể hiện hoạt tính chống oxy hóa và bảo vệ gan. Với liều 1.000 mg/kg/ngày có hiệu quảbảo vệ gan khá tốt, biểu thị bởi khả năng làm giảm nồng độ AST, ALT lần lượt là 136,2 ± 22,7 U/Lvà 123,5 ± 12,2 U/L và tổn thương thể hiện ở hình ảnh đại thể gan chuột được cải thiện. Từ khóa: Chống oxy hóa, CCl4, giải độc gan, Lá đắng, polyphenol, Vernonia amygdalina.ABSTRACT THE ANTIOXIDANT ACTIVITIES AND THE DETOXIFY LIVER OF Vernonia amygdalina Del. EXTRACT COLLECTED IN DA NANG CITY Nguyen Thi Thu Trang*, Pham Viet Tin, Trương Thi Tuyet, Nguyen Cam Binh Minh, Nguyen Quynh Nhu, Nguyen Thanh Quang Da Nang University of Medical Technology & Pharmacy Background: Bitter leaf plant (Vernonia amygdalina Del.), native to Africa, has a ratherdiverse chemical composition was considered to be associated with various pharmacological effects.Objectives: To investigate the total phenolic content, to evaluate the antioxidant activities and thedetoxify liver of Vernonia amygdalina Del. Materials and Methods: V. amygdalina Del. Leaf collectedin Da Nang city. The total phenolic content was determined by the Folin-Ciocalteu methodand calculated as gallic acid equivalents (GAE) and the antioxidant capacity was determined by 2,2-diphenyl-1-picrylhydrazyl (DPPH) assays. The hepatoprotective effect was investigated at the dosesof 500 mg/kg or 1000 mg/kg administered orally once daily on CCl4-induced hepatic damage modelin mice. Results: The total phenolic content 18.5 ± 0.1 mg GAE/g and antioxidant activities with IC50= 173.45 µg/mL. The results showed that at the test doses of AST, ALT levels were significantlyrestored compared to the group of mice using only CCl4. Conclusions: V. amygdalina Del. leavesaqueous extract comprises several groups of active ingredients such as saponins, phenolics, tannins, HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỶ NIỆM 10 NĂM THÀNH LẬP TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC BUÔN MA THUỘT 75 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 78/2024organic acids and triterpenoids. At 1000 mg/kg, there was a better hepatoprotective effect, indicatedby the ability to reduce AST, ALT levels by 136.2 ± 22.7 U/L and 123.5 ± 12.2 U/L and the liver damagewere improved when observed macroscopically. Keywords: antioxidant activity, bitter leaf, CCl4, phenolic, the detoxify liver, Vermoniaamygdalina.I. ĐẶT VẤN ĐỀ Cây Lá đắng (Vernonia amygdalina Del.) họ Cúc (Asteraceae) là cây thân gỗ nhỏ,lá đơn mọc so le, hình trứng hoặc bầu dục với vị đắng. Phân bố chủ yếu ở châu Phi và mộtsố khu vực ở châu Á. Tại Việt Nam, cây Lá đắng chủ yếu được trồng tại miền Nam, nhữngnăm gần đây lan rộng ra khu vực miền Trung và miền Bắc. Theo kinh nghiệm dân gian tạinhững vùng địa lý khác nhau, lá và rễ cây Lá đắng có thể được dùng làm thuốc kháng giunsán, thuốc kháng sốt rét, thuốc nhuận tràng, hoặc bổ dưỡng [1]. Một số nghiên cứu về câyLá đắng cho thấy thành phần hóa học khá đa dạng, có chứa alkaloid, saponin, tannin,flavonoid, phenolic, terpen, steroidal glycosid, triterpenoid, sesquiterpen lacton. Nhữngthành phần này liên quan tới những tác dụng dược lý khác nhau như tác dụng bảo vệ gan,chống oxy hóa, chống đái tháo đường, kháng viêm, chống ung thư, kháng vi sinh vật, chốngsốt rét… Cơ chế tác dụng được giải thích do khả năng tăng cường miễn dịch của cơ thể vớicác loại bệnh lý liên quan [2], [3]. Tại Việt Nam, các bệnh về gan đã và đang là một trong những bệnh lý phổ biến hàngđầu. Theo Tổ chức y tế thế giới, khoảng 7,8 triệu người sống chung với viêm gan B vàkhoảng 1 triệu người sống chung với viêm gan C. Ngoài ra, tỷ lệ ung thư gan theo độ tuổitại Việt Nam cũng rất cao (23%), đứng thứ 4 trong khu vực Tây Thái Bình Dương, thứ 5trên toàn thế giới. Vì vậy, sử dụng sản phẩm bảo vệ, giải độc ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu cùng danh mục:

Tài liệu mới: