TÁC DỤNG CỦA NITƠ LỎNG TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH CHÀM MẠN TÍNH TĂNG SỪNG
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TÁC DỤNG CỦA NITƠ LỎNG TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH CHÀM MẠN TÍNH TĂNG SỪNG TÁC DỤNG CỦA NITƠ LỎNG TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH CHÀM MẠN TÍNH TĂNG SỪNG Đặt vấn đề: Chàm mạn tính tăng sừng thường là chàm thể tạng diễntiến lâu ngày đưa đến chu kỳ bệnh lý “ngứa – gãi – liken hóa – ngứa”. Dabệnh nhân ngày càng dày lên, rất khó điều trị, gây ảnh hưởng xấu đến chấtlượng cuộc sống. Nitơ lỏng là một tác nhân lạnh thường dùng nhất trong daliễu. Mục tiêu: khảo sát tác dụng của nitơ lỏng so với mỡ salicylée 5%trong điều trị bệnh chàm mạn tính tăng sừng. Phương pháp: Thử nghiệm lâm sàng có nhóm chứng không mù.Bệnh nhân được chọn ngẫu nhiên vào một trong hai lô điều trị: chấm nitơlỏng 1 lần/tuần hay bôi mỡ salicylée 5% 2 lần/ngày. Kết quả: Tỷ lệ khỏi bệnh với nitơ lỏng cao hơn so với mỡ Sali (P =0,003). Nitơ lỏng có khả năng điều trị những trường hợp chàm có độ nặnghơn. Các tác dụng phụ của nitơ lỏng là đau rát, tạo bóng nước, giảm sắc tố,xuất huyết. Kết luận: Nitơ lỏng là một chọn lựa hiệu quả trong điều trị bệnhchàm mạn tính tăng sừng. SUMMARY Background: Hyperkeratotic chronic eczema is mostly relapsingatopic eczema leading to “itch – scratch – lichenification - itch” cycle.Lichenified skin is thicker and thicker, difficult to treat, affecting patients’quality of life negatively. Liquid nitrogen is the most commonly usedcryogen in dermatology. Objectives: to compare the effects of liquid nitrogen with those of 5%salicylée ointment. Method: an open, randomized, comparative study. Patients wererandomly assigned to one of two treatment groups: applied liquid nitrogenonce a week or 5% salicylée ointment twice daily. Results: improvement rate of liquid nitrogen group was significantlyhigher than that of sali group (P = 0,003). Liquid nitrogen was effective onpatients with higher severity score. Side effects of liquid nitrogen included:pain, blister formation, hypopigmentation, bleeding. Conclusion: liquid nitrogen may be an effective option in thetreatment of hyperkeratotic chronic eczema. ĐẶT VẤN ĐỀ Bệnh chàm mạn tính thường là chàm thể tạng diễn tiến lâu ngày, dobệnh nhân cào gãi, lấy chanh, bàn chải chà hay dao cạo... đưa đến chu kỳbệnh lý “ngứa – gãi – liken hóa– ngứa” tạo ra các sang thương điển hình.Da bệnh nhân ngày càng dày lên, rất khó điều trị vì thuốc khó thấm vào sâu,gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng cuộc sống. Về mô học, có hiện tượngtăng sản lớp thượng bì với tăng gai, tăng sừng đáng kể(7). Có nhiều phươngpháp điều trị chàm mạn tính như corticoid tại chỗ, PUVA liệu pháp, khángHistamin uống, các thuốc tiêu sừng, làm mềm da... nhưng kết quả còn hạnchế(5). Năm 1950, Allington H. giới thiệu kỹ thuật chấm nitơ lỏng trong điềutrị các bệnh da như: mụn cóc, dày sừng, bạch sản, u mạch, sẹo lồi... kể từ đókỹ thuật này không ngừng phát triển. Nitơ lỏng sôi ở nhiệt độ -196°C, là mộttrong những tác nhân lạnh hiệu quả nhất trên lâm sàng(6,8). Tại bệnh viện Da Liễu TP.HCM, điều trị bệnh chàm mạn tính bằngchấm Nitơ lỏng đã cho thấy tính hiệu quả, ít độc hại, chi phí thấp. Tuy nhiênphương pháp này còn ít được biết đến và theo hiểu biết của chúng tôi, chưacó công trình nghiên cứu nào khảo sát tác dụng của nó. Vì vậy chúng tôi tiếnhành thực hiện đề tài này. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát Khảo sát tác dụng của nitơ lỏng trong điều trị chàm mạn tính tăngsừng. Mục tiêu chuyên biệt - Khảo sát một số đặc điểm liên quan đến bệnh chàm mạn tính tăngsừng: tuổi bệnh nhân, thời gian bệnh, tiền sử bệnh cơ địa, các điều trị trướcđây, mức độ nặng của bệnh... - Khảo sát hiệu quả điều trị của Nitơ lỏng trong bệnh chàm mạn tăngsừng, so sánh kết quả thu được với thuốc mỡ Salicylée 5% bôi. - Khảo sát tác dụng phụ, biến chứng của Nitơ lỏng. ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu Tất cả bệnh nhân tới khám tại BV Da Liễu TP.HCM hội đủ các tiêuchuẩn sau: Tiêu chuẩn chọn bệnh - Đồng ý tham gia thử nghiệm và được chẩn đoán chàm mạn với cáctiêu chuẩn: mảng da dày liken hóa, tăng sừng, ngứa và xác định qua hìnhảnh mô học điển hình. - Không dùng corticoid bôi trong vòng 1 tuần, kháng Histamine uống24 giờ trước đó. Tiêu chuẩn loại trừ - Không dung nạp với lạnh, mề đay do lạnh - Bệnh Cryoglobulinemia - Tiền sử hoại thư Hiện tượng Raynaud - Có bệnh nội, ngoại khoa kèm theo -Bệnh nhân không hợp tác Phương pháp nghiên cứu Thiết kế nghiên cứu Thử nghiệm lâm sàng có nhóm chứng không mù. Khám và làm bệnh án bệnh nhân theo mẫu chung, xét nghiệmGPB trước điều trị Điều trị và theo dõi điều trị Bệnh nhân được chọn vào một trong hai lô: Lô AL: Chấm Nitơ lỏng 1 lần/tuần. Lô mỡ Salicylée: Bôi Mỡ Salicylée 5% 2 lần/ngày. Đánh giá lâm sàng/tuần, theo thang điểm (0 – 3) cho mỗi tính chấtsang thương da như sau: Tính Trungchất / Độ Nhẹ Nặng bìnhnặng Diện < 25 25 – > 50 cm²(1) 50 cm²(2) cm²(3)tích nhìn nhìn thấy, khó sang thấy sang sờ sang Độ thương da thương da thương dày nhiều,dày/liken nhô lên so dày cứng và với bề mặt các vết h ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
kiến thức y học tài liệu y học chuyên ngành y khoa bệnh thường gặp y học phổ thôngGợi ý tài liệu liên quan:
-
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 221 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 185 0 0 -
Một số Bệnh Lý Thần Kinh Thường Gặp
7 trang 177 0 0 -
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 167 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 157 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 126 0 0 -
GIÁO TRÌNH phân loại THUỐC THỬ HỮU CƠ
290 trang 125 0 0 -
Phương pháp luận trong nghiên cứu khoa học y học - PGS. TS Đỗ Hàm
92 trang 109 0 0 -
4 trang 107 0 0
-
SINH MẠCH TÁN (Nội ngoại thương biện hoặc luận)
2 trang 79 1 0 -
Sai lầm trong ăn uống đang phổ biến ở người Việt
5 trang 76 0 0 -
4 trang 68 0 0
-
2 trang 62 0 0
-
XÂY DỰNG VHI (VOICE HANDICAP INDEX) PHIÊN BẢN TIẾNG VIỆT
25 trang 53 0 0 -
Đau như 'kiến bò' hay 'điện giật' khi cột sống cổ bất hợp tác
5 trang 50 0 0 -
Những bí quyết chữa bệnh từ đậu phụ
5 trang 48 0 0 -
Kiến thức y học - Sức khỏe quý hơn vàng: Phần 1
177 trang 47 0 0 -
KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, KỸ NĂNG SỬ DỤNG ORESOL
22 trang 45 0 0 -
Loại nấm bí ẩn – thuốc điều trị trầm cảm mới?
3 trang 43 0 0 -
Nước ép quả: Nguồn dinh dưỡng cần thiết cho nhân viên văn phòng
3 trang 42 0 0