Tài liệu học tập "Công nghệ sản xuất dược phẩm" Phần 2 cung cấp cho người học những kiến thức như Công nghệ sản xuất viên nén; công nghệ bao viên; công nghệ sản xuất vi nang; công nghệ sản xuất nang cứng; công nghệ sản xuất nang mềm;...Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tài liệu học tập Công nghệ sản xuất dược phẩm: Phần 2 CHƯƠNG 7 CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT VIÊN NÉN MỤC TIÊU 1. Trình bày được quy trình sản xuất viên nén bằngphương pháp tạo hạt ướt, tạo hạt khô, dập thẳng, các thông sốkỹ thuật trong từng giai đoạn sản xuất. 2. Trình bày được nguyên tắc xác định 4 tiêu chuẩn củahạt: kích thước tiểu phân, tỷ trọng biểu kiến, độ trơn chảy, độchịu nén. 3. Trình bày được yêu cầu về đặc tính kỹ thuật của bộtthuốc để có thể sản xuất viên nén bằng phương pháp dập thẳng. 4. Phân tích được ý nghĩa của các thông số kỹ thuật trongtừng giai đoạn sản xuất viên nén, mối quan hệ với các chỉ tiêuchất lượng của bán thành phẩm và thành phẩm viên nén. 5. Có khả năng tham gia thực hiện quy trình sản xuấtthuốc viên nén. Viên nén được sản xuất với số lượng lớn các chế phẩm,chiếm tỷ trọng lớn lượng thuốc trong tổng số các dạng bàochế, do viên nén thuận tiện trong sử dụng, bảo quản, lưuthông, phân phối. 169TLHT CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT DƯỢC PHẨM Trong công nghệ sản xuất, viên nén là dạng thuốc chịunhiều yếu tố ảnh hưởng đến độ ổn định và sinh khả dụngcủa thuốc, đòi hỏi nghiên cứu kỹ lưỡng khi xây dựng côngthức thuốc, xây dựng quy trình cũng như kiểm soát chặt chẽcác thông số kỹ thuật trong quy trình sản xuất. NỘI DUNG 7.1. Nhà xưởng, trang thiết bị máy móc 7.1.1. Nhà xưởng, các phòng chức năng Thiết kế nhà xưởng, bố trí các phòng chức năng cầntuân theo nguyên tắc của GMP đối với sản xuất thuốc viên(dạng thuốc uống). Các phòng chức năng trong xưởng sảnxuất thường bố trí theo nguyên tắc một chiều từ đầu vàođến đầu ra xuất xưởng nhằm hạn chế sự nhiễm chéo. Có thểbố trí theo mô hình đường thẳng (hình 7.1A) hoặc theo môhình đường cong (hình 7.1B). Nhà xưởng bao gồm các phòng chức năng (có số tươngứng trong sơ đồ): văn phòng (1), phòng nhận nguyên liệu(2A, 9B), phòng biệt trữ nguyên liệu (3A, 8B), nguyên liệuđã được nhận (4A, 7B), cấp phát nguyên liệu (5A, 6B), xáthạt (6A, 5B), dập viên (7A, 4B), bao viên (8A, 2B), pha hệdịch bán rắn (9A, 10B), đóng gói nguyên liệu đã được cấp(10A, 11B), bán thành phẩm (11A, 12B), đóng gói (12A,13B), giao cấp nhãn (13A, 3B), giao nhận thành phẩm (14).170 Chương 7. Công nghệ sản xuất viên nén Hình 7.1A. Sơ đồ xưởng sản xuất viên nén, các phòng bố trí di chuyển theo đường thẳng Trong mỗi phòng dập viên chỉ đặt một máy dập viên.Không khí trong các phòng sản xuất cần duy trì ở nhiệt độ250C và độ ẩm tương đối khoảng 45%. Riêng các phòngsản xuất viên sủi cần duy trì không khí có nhiệt độ 200C,độ ẩm tương đối dưới 30%. Áp suất không khí trong phòng sản xuất thuốc viên nhỏhơn áp suất ngoài hành lang để tránh bay bụi nhiễm chéotrong nhà xưởng và môi trường (áp suất âm). Áp suất luồngkhí qua hệ lọc HEPA được mô tả trên hình 7.2. 171TLHT CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT DƯỢC PHẨM Hình 7.1B. Sơ đồ xưởng sản xuất viên nén, các phòng bố trí di chuyển theo đường cong Hình 7.2. Sơ đồ dòng khí lọc HEPA thổi vào các phòng sản xuất thuốc viên172 Chương 7. Công nghệ sản xuất viên nén 7.1.2. Trang thiết bị, máy móc Công nghệ sản xuất viên nén cần có các thiết bị cần cótrong kỹ thuật xay nghiền, kỹ thuật trộn, kỹ thuật sấy nhưmáy xay nghiền, thiết bị rây, máy trộn, thiết bị sấy. Ngoàicác máy dập viên chuyên dụng còn có máy ép vỉ, đóng lọ,… Cần một số thiết bị đánh giá các chỉ tiêu kỹ thuật củanguyên liệu và bán thành phẩm như thiết bị xác định kíchthước tiểu phân, tỷ trọng biểu kiến, độ trơn chảy, độ chịunén của hạt, một số thiết bị đánh giá chỉ tiêu chất lượngcủa viên như thiết bị đo độ rã, thử độ hòa tan, độ cứng,độ mài mòn,… Nguyên tắc xác định một số chỉ tiêu của nguyên liệu,bán thành phẩm như sau: - Xác định kích thước tiểu phân và phân bố kíchthước tiểu phân Sử dụng phương pháp rây, phân đoạn khối bột nằmgiữa hai cỡ rây được cân để tính % của từng phân đoạn,kích cỡ hạt. Sử dụng kính hiển vi với trắc vi thị kính để xác địnhkích thước tiểu phân của các bột dược chất, tá dược có kíchcỡ nhỏ hơn rây. - Xác định tỷ trọng biểu kiến của khối hạt Cân một khối lượng chính xác của hạt đưa vào ốngđong hình trụ của máy đo có nhịp gõ để thể tích khối bộtđược xếp đặc khít nhất. Đo thể tích để tính ra tỷ trọng g/cm3. 173TLHT CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT DƯỢC PHẨM - Xác định độ chịu nén của bột và hạt Dập viên có khối lượng xác định (300mg) với chàyđường kính (9mm) dưới lực dập 1200 kg/cm2 sau đó đo độcứng của viên (lực làm vỡ viên). Độ cứng xác định ở điềukiện đã cho biểu thị độ chịu nén của vật liệu (tính bằng N). Thiết bị xác định độ chịu nén còn dùng để lựa chọn tádược dính, xác định lực đẩy viên ra khỏi cối được áp dụngđể lựa chọn tá dược trơn chống ma sát, chống dính. - Xác định độ trơn chảy của khối hạt Cân 200g hạt cho vào phễu của máy có độ rung. Tínhthời gian chảy của khối hạt từ đó tính ra độ trơn chảy biểuthị bằng g/s. Thiết bị đo độ trơn chảy còn được dùng để lựachọn tá dược trơn điều hòa sự chảy, chống ma sát. Cũng có thể biểu thị độ trơn chảy gián tiếp qua góc nghỉcủa khối bột tgα = h/r (h chiều cao, r bán kính khối bột). a. Máy dập viên tâm sai Nguyên tắc cấu tạo Một số bộ phận chính (hình 7.3): - Môtơ kết nối hai trục có cam quay lệnh tâm (tác độnglên xuống của hai chày). - Phễu nạp hạt cốm để phân phối liều dập viên. - Các bộ chày cối cỡ đường kính khác nhau. - Cốc chỉnh lực nén của chày trên.174 Chương 7. Công nghệ sản xuất viên nén - Cốc chỉnh mặt bằng chày dưới (bằng mặt cối), chỉnhđộ sâu của chày dưới tương ứng dung tích cối. ...