Tài liệu ôn thi CD&DH môn Địa lý 2011 PHẦN 1
Số trang: 21
Loại file: pdf
Dung lượng: 199.62 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo bài viết tài liệu ôn thi cd&dh môn địa lý 2011 phần 1, tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tài liệu ôn thi CD&DH môn Địa lý 2011 PHẦN 1 Tài liệu ôn thi CD&DH môn Địa lý 2011PHẦN 1: NHỮNG NGUỒN LỰC CHÍNH ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾXÃ HỘI Ở NƯỚC TA.A - CÁC NGUỒN LỰC TỰ NHIÊN Nguồn lực 1: VTĐL van phạm vi lãnh thổ nước ta. Câu 1: Nêu đặc điểm VTĐL và phạm vi lãnh thổ nước ta.Những thuận lợi và khó khăn của VTĐL với phát triển kinh tế xãhội. *Đặc điểm phạm vi lãnh thổ: Lãnh thổ nước ta gồm 2 phần: phần đất liền và phầnbiển. - Phần đất liền rộng 331212 km2( niên giám thống kênăm 2006) và nằm trong hệ toạ độ địa lý như sau: + Cực Bắc: là xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh HàGiang: 23023/ vĩ độ Bắc và 102020/ kinh độ Đông. +Cực Nam: là xóm Rạch Tàu, huyện Năm Căn, tỉnh CàMau. Toạ độ 8034/ vĩ độ Bắc và 104050/ kinh độ Đông. + Cực Đông là xã Vạn Thạnh,huyện, huyện Vạn Ninh, tỉnhKhánh Hoà. Toạ độ 12024/ vĩ độ Bắc và 109024/ kinh độ Đông. + Cực Tây là xã Sín Thầu-huyện Mường Nhé-Tỉnh ĐiệnBiên toạ độ 22024/ vĩ độ Bắc và 102009/ kinh độ Đông. Như vậy lãnh thổ phần đất liền nước ta nằm gọn trong hệtoạ độ từ 8030/ đến 23022/ vĩ độ Bắc và từ 102010/ đến 109030/kinh độ Đông. Phần đất liền của nước ta tiếp giáp với Trung Hoa ở phíaBắc với 1400 km, tiếp giáp với Lào – Campuchia ở phía Tăy vớiđường biên giới Lào là 2100 km và đường biên giới Campuchialà 1100 km (Tổng chiều dài đường biên giới đất liền: 4600) Cònphía Đông tiếp giáp biển Đông có đường bở biển dài từ MóngCái đến Hà Tiên là 3264 km. - Phần biển: có diện tích rộng trên 1 triệu km2. Trên đócó 3000 đảo nhỏ và nhiều đảo lớn như: Cát Bà, Côn Đảo, PhúQuốc và 2 quần đảo lớn nhất là Hoàng Sa và Trường Sa. Phầnbiền nước ta cũng được chia thành những vùng biển có tên goinhư sau: + Vùng nội thuỷ: là vùng biển giới hạn bởi bờ biển vàđường cơ sở (đường cơ sở là những đường thẳng trên biển nốiliền với các đảo ven bờ và các mũi đất nhô ra ngoài biển xa nhấtlà đảo Cồn Cỏ, đảo Lí Sơn, mũi Đại Lãnh, Côn Đảo, đảo Thổ Chu,đảo Phú Quốc. Trong vùng nội thuỷ Nhà nước ta có mọi chủquyền như ở phần đất liền. + Vùng lãnh hải: là vùng biển tính từ đường cơ sở rộngvề phía biển tới 12 hải lý. Trong vùng lãnh hải Nhà nước tacũng có mọi chủ quyền khai thác tài nguyên, đánh bắt thuỷ hảisản… + Vùng tiếp giáp lãnh hải là phần biển tính từ đường cơsở rộng 24 hải lý. Trên vùng tiếp giáp lãnh hải ngoài chủ quyềnthăm dò khai thác tài nguyên, đánh bắt thuỷ hải sản ta còn cóthu thuế hải quan biển, giao thông biển… + Vùng đặc quyền kinh tế là phần biển tính từ đường cơsở rộng tới 200 hải lý. Trong vùng đặc quyền kinh tế thì ngoàicác chủ quyền như các vùng biển phía trong thì nước ta có thểcho phép nước ngoài đặt đường ống dẫn dầu, dẫn khí đốt hoặcdây cáp ngầm qua đáy biển nước ta. + Vùng thềm lục địa là phần kéo dài của đất liền dưới đáybiển ra tới hết danh giới phía ngoài của vùng đặc quyền kinh tế.Trên thềm lục địa Nhà nước ta có quyền thăm dò và khai tháccác nguồn tài nguyên khoáng sản (dầu khí ở vùng thềm lục địaphía Nam). + Vùng trời là khoảng không gian bao trùm lên phần đấtliền, phần lãnh hải và không gian của các đảo và qua đảo ởngoài khơi. Đất liền, vùng biển, vùng trời là toàn vẹn lãnh thổ bất khảxâm phạm của CHXHCN Việt Nam. *Những đặc điểm của vị trí địa lý nước ta là: - Nước ta nằm gọn trong vành đai khí hậu nhiệt đới bắcbán cầu (từ 8034/ 23023/ vĩ độ Bắc và cũng nằm trong khuvực hoạt động của gió mùa Châu á. - Nước ta lại nằm phía Đông của bán đảo Trung ấn (gồm6 nước Việt Nam, Lào, Cpc, Thái Lan, Myanmar, Malayxia). - Nước ta lại nằm ở gần trung tâm của khu vực ĐôngNam á (gồm 11 nước) và cũng nằm trên giao điểm của nhữngđường hàng không, hàng hải quan trọng từ TBDương sangấĐDương. - Nước ta nằm trong khu vực mà hiện nay được coi là làkhu vực đang diễn ra nhiều sôi động nhất về mặt kinh tế – xãhội đặc biệt là nằm rất gần các nước NIC – Châu á (Singapore,Đài Loan, Hàn Quốc,vùng lãnh thổ Hồng Kông) và nằm gần 2nước có nền kinh tế mạnh nhất Châu á (TQ, Nhật Bản). - Nước ta cũng nằm trong khu vực được coi là nhiềuthiên tai nhất thế giới. *Những thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lý với pháttriển kinh tế xã hội. - Thuận lợi: + Do nước ta nằm gọn trong vành đai khí hậu nhiệt đớibắc bán cầu nên thiên nhiên nước ta là thiên nhiên nhiệt đớivới nhiệt độ trung bình năm khá cao từ 220C 270C, cán cânbức xạ quanh năm dương, với tổng nhiệt độ hoạt động giaođộng từ 8000 100000. Điều kiện này rất thuận lợi để nước taphát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng nhiều vụquanh năm. + Nước ta lại nằm trong khu vực hoạt động của gió mùaChâu á dẫn đến khí hậu phân mùa rất rõ trong năm với chế độmưa mùa và lượng mưa lớn từ 1500 2000 mm/năm. Điềukiện này thuận lợi một nền nông nghiệp lúa nước nhiều vụquanh năm. + Do nước ta nằm ở phần Đông của bán đảo Trung ấn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tài liệu ôn thi CD&DH môn Địa lý 2011 PHẦN 1 Tài liệu ôn thi CD&DH môn Địa lý 2011PHẦN 1: NHỮNG NGUỒN LỰC CHÍNH ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾXÃ HỘI Ở NƯỚC TA.A - CÁC NGUỒN LỰC TỰ NHIÊN Nguồn lực 1: VTĐL van phạm vi lãnh thổ nước ta. Câu 1: Nêu đặc điểm VTĐL và phạm vi lãnh thổ nước ta.Những thuận lợi và khó khăn của VTĐL với phát triển kinh tế xãhội. *Đặc điểm phạm vi lãnh thổ: Lãnh thổ nước ta gồm 2 phần: phần đất liền và phầnbiển. - Phần đất liền rộng 331212 km2( niên giám thống kênăm 2006) và nằm trong hệ toạ độ địa lý như sau: + Cực Bắc: là xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh HàGiang: 23023/ vĩ độ Bắc và 102020/ kinh độ Đông. +Cực Nam: là xóm Rạch Tàu, huyện Năm Căn, tỉnh CàMau. Toạ độ 8034/ vĩ độ Bắc và 104050/ kinh độ Đông. + Cực Đông là xã Vạn Thạnh,huyện, huyện Vạn Ninh, tỉnhKhánh Hoà. Toạ độ 12024/ vĩ độ Bắc và 109024/ kinh độ Đông. + Cực Tây là xã Sín Thầu-huyện Mường Nhé-Tỉnh ĐiệnBiên toạ độ 22024/ vĩ độ Bắc và 102009/ kinh độ Đông. Như vậy lãnh thổ phần đất liền nước ta nằm gọn trong hệtoạ độ từ 8030/ đến 23022/ vĩ độ Bắc và từ 102010/ đến 109030/kinh độ Đông. Phần đất liền của nước ta tiếp giáp với Trung Hoa ở phíaBắc với 1400 km, tiếp giáp với Lào – Campuchia ở phía Tăy vớiđường biên giới Lào là 2100 km và đường biên giới Campuchialà 1100 km (Tổng chiều dài đường biên giới đất liền: 4600) Cònphía Đông tiếp giáp biển Đông có đường bở biển dài từ MóngCái đến Hà Tiên là 3264 km. - Phần biển: có diện tích rộng trên 1 triệu km2. Trên đócó 3000 đảo nhỏ và nhiều đảo lớn như: Cát Bà, Côn Đảo, PhúQuốc và 2 quần đảo lớn nhất là Hoàng Sa và Trường Sa. Phầnbiền nước ta cũng được chia thành những vùng biển có tên goinhư sau: + Vùng nội thuỷ: là vùng biển giới hạn bởi bờ biển vàđường cơ sở (đường cơ sở là những đường thẳng trên biển nốiliền với các đảo ven bờ và các mũi đất nhô ra ngoài biển xa nhấtlà đảo Cồn Cỏ, đảo Lí Sơn, mũi Đại Lãnh, Côn Đảo, đảo Thổ Chu,đảo Phú Quốc. Trong vùng nội thuỷ Nhà nước ta có mọi chủquyền như ở phần đất liền. + Vùng lãnh hải: là vùng biển tính từ đường cơ sở rộngvề phía biển tới 12 hải lý. Trong vùng lãnh hải Nhà nước tacũng có mọi chủ quyền khai thác tài nguyên, đánh bắt thuỷ hảisản… + Vùng tiếp giáp lãnh hải là phần biển tính từ đường cơsở rộng 24 hải lý. Trên vùng tiếp giáp lãnh hải ngoài chủ quyềnthăm dò khai thác tài nguyên, đánh bắt thuỷ hải sản ta còn cóthu thuế hải quan biển, giao thông biển… + Vùng đặc quyền kinh tế là phần biển tính từ đường cơsở rộng tới 200 hải lý. Trong vùng đặc quyền kinh tế thì ngoàicác chủ quyền như các vùng biển phía trong thì nước ta có thểcho phép nước ngoài đặt đường ống dẫn dầu, dẫn khí đốt hoặcdây cáp ngầm qua đáy biển nước ta. + Vùng thềm lục địa là phần kéo dài của đất liền dưới đáybiển ra tới hết danh giới phía ngoài của vùng đặc quyền kinh tế.Trên thềm lục địa Nhà nước ta có quyền thăm dò và khai tháccác nguồn tài nguyên khoáng sản (dầu khí ở vùng thềm lục địaphía Nam). + Vùng trời là khoảng không gian bao trùm lên phần đấtliền, phần lãnh hải và không gian của các đảo và qua đảo ởngoài khơi. Đất liền, vùng biển, vùng trời là toàn vẹn lãnh thổ bất khảxâm phạm của CHXHCN Việt Nam. *Những đặc điểm của vị trí địa lý nước ta là: - Nước ta nằm gọn trong vành đai khí hậu nhiệt đới bắcbán cầu (từ 8034/ 23023/ vĩ độ Bắc và cũng nằm trong khuvực hoạt động của gió mùa Châu á. - Nước ta lại nằm phía Đông của bán đảo Trung ấn (gồm6 nước Việt Nam, Lào, Cpc, Thái Lan, Myanmar, Malayxia). - Nước ta lại nằm ở gần trung tâm của khu vực ĐôngNam á (gồm 11 nước) và cũng nằm trên giao điểm của nhữngđường hàng không, hàng hải quan trọng từ TBDương sangấĐDương. - Nước ta nằm trong khu vực mà hiện nay được coi là làkhu vực đang diễn ra nhiều sôi động nhất về mặt kinh tế – xãhội đặc biệt là nằm rất gần các nước NIC – Châu á (Singapore,Đài Loan, Hàn Quốc,vùng lãnh thổ Hồng Kông) và nằm gần 2nước có nền kinh tế mạnh nhất Châu á (TQ, Nhật Bản). - Nước ta cũng nằm trong khu vực được coi là nhiềuthiên tai nhất thế giới. *Những thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lý với pháttriển kinh tế xã hội. - Thuận lợi: + Do nước ta nằm gọn trong vành đai khí hậu nhiệt đớibắc bán cầu nên thiên nhiên nước ta là thiên nhiên nhiệt đớivới nhiệt độ trung bình năm khá cao từ 220C 270C, cán cânbức xạ quanh năm dương, với tổng nhiệt độ hoạt động giaođộng từ 8000 100000. Điều kiện này rất thuận lợi để nước taphát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng nhiều vụquanh năm. + Nước ta lại nằm trong khu vực hoạt động của gió mùaChâu á dẫn đến khí hậu phân mùa rất rõ trong năm với chế độmưa mùa và lượng mưa lớn từ 1500 2000 mm/năm. Điềukiện này thuận lợi một nền nông nghiệp lúa nước nhiều vụquanh năm. + Do nước ta nằm ở phần Đông của bán đảo Trung ấn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
ôn tập địa lý 12 kiến thức địa lý 12 bài giảng địa lý 12 tài liệu ôn thi địa lý 12 đề cương ôn tập địa lý 12Gợi ý tài liệu liên quan:
-
10 trang 36 0 0
-
Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới
7 trang 30 0 0 -
6 trang 28 0 0
-
29 trang 27 0 0
-
TÀI LIỆU: VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
10 trang 26 0 0 -
KHÁI QUÁT ĐỊA LÍ CỦA TỈNH LONG AN
12 trang 25 0 0 -
23 trang 23 0 0
-
KHÁI QUÁT ĐỊA LÝ TỈNH HÒA BÌNH
16 trang 23 0 0 -
Bài 4 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ
3 trang 22 0 0 -
Khái quát địa lí của tỉnh Bắc Ninh
10 trang 21 0 0 -
Địa lí Nông nghiệp-Ngành chăn nuôi
12 trang 20 0 0 -
Bài giảng Địa lý 12 - Bài 26: Cơ cấu về ngành công nghiệp
28 trang 20 0 0 -
Năng lượng gió của Việt Nam, tiềm năng và triển vọng_1
8 trang 19 0 0 -
13 trang 19 0 0
-
9 trang 18 0 0
-
5 trang 18 0 0
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Địa lý - Trường THPT Núi Thành
3 trang 18 0 0 -
Đề thi thử Đại học môn Địa lý Khối C năm 2014 - Đề số 15
6 trang 17 0 0 -
Đề thi tốt nghiệp THPT môn Địa 2012 - Hệ Giáo dục THPT
4 trang 17 0 0 -
KHÁI QUÁT ĐỊA LÝ TỈNH LONG AN & QUẢNG NGÃI
9 trang 17 0 0