Tài liệu ôn thi CD&DH môn Địa lý 2011 PHẦN 4
Số trang: 27
Loại file: pdf
Dung lượng: 225.48 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo bài viết tài liệu ôn thi cd&dh môn địa lý 2011 phần 4, tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tài liệu ôn thi CD&DH môn Địa lý 2011 PHẦN 4 Tài liệu ôn thi CD&DH môn Địa lý 2011 Câu 10: Hãy nêu những đặc điểm cơ bản của dân số vànguồn lao động của nước ta. Dân số và nguồn lao động nước ta có những đặc điểmchính sau đây: - Dân số nước ta đông vì tính đến năm 1999 nước ta đãcó 76,3 tr người vì vậy hiện nay dân số nước đông thứ 2 ĐNá,thứ 7 ở Cá, và thứ 13 trên TG. - Dân số nước ta đã và đang tiếp tục tăng nhanh: từ 1954 1980 dân số tăng gấp đôi mất 25 năm , chỉ = nửa thời giandân số tăng gấp đôi từ 1901 1956. Riêng thập kỉ 79 - 89 dânsố cả nước tăng được 11,7 tr người còn ở thập kỉ 89 - 99 dân sốtăng thêm 12 tr người tương đương với dân số của một nướccó dân số trung bình trên TG. Mặc dù tỉ lệ gia tăng dân số tựnhiên của nước ta đang có xu thế giảm dần, nhưng tốc độ giảmvẫn còn rất chậm và giảm từ 2,13%/năm (79 - 89) xuống1,7%/năm (89 - 99) và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nướcta hiện nay vẫn còn ở mức trung bình và xấp xỉ cao trên toànTG. - Dân số nước ta nhiều dân tộc với tất cả khoảng 54 dântộc khác trong đó người Kinh chiếm đa số là 86,2% còn lại 53dân tộc ít người. Các dân tộc VN có nền VH rất đa dạng và giàubản sắc vì đều có nguồn gốc xuất phát từ 3 dòng ngôn ngữ khácNam á, Nam Đảo, Hán Tạng. - Dân số nước ta phân bố không đều giữa miền núi trungdu với đồng = trong đó 80% dân số tập trung ở đồng =; dân sốphân bố không đồng đều giữa thành thị và nông thôn trong đócũng có khoảng 80% dân số tập trung ở nông thôn. Sự phân bốkhông đều này còn thể hiện ở trong nội bộ từng vùng, từngtỉnh. Sự phân bố dân số không đều như trên đã gây ra hậu quảnghiêm trọng là các nguồn TNTN ở mọi miền đất nước đều cạnkiệt và suy thoái nhanh. - Dân số nước ta rất trẻ vì có tới 41,2% tổng số dân là trẻem, 50,5% là trong độ tuổi lao động mà trong nguồn lao độngthì có tới trên 70% là trẻ dưới 45 tuổi, khoảng 68% trẻ dưới 30tuổi. Dân số trẻ, lao động trẻ không những là thị trường kíchthích sản xuất phát triển mà còn rất hấp dẫn với hợp tác đầu tưQT đồng thời còn là nguồn lực con người hùng hậu đối với pháttriển kinh tế và bảo vệ quốc phòng. - Nguồn lao động nước ta rất dồi dào lại tăng nhanh vớitốc độ gia tăng trung bình năm là 3%. Mặt khác nguồn lao độngnước ta vốn có bản chất cần cù, năng động, sáng tạo, khéo taynhưng thực chất trình độ chuyên môn KT còn thấp, thiếu độingũ tay nghề cao, thợ giỏi, thợ bậc cao và thiếu tác phong làmăn CN. - Nguồn lao động nước ta hiện nay vẫn chưa được sửdụng hợp lý giữa các khu vực sản xuất vật chất và khu vực phivật chất, giữa các thành phần kinh tế QD và ngoài QD. Trong đólao động trong khu vực sản xuất vật chất chiếm 93% tổngnguồn lao động, lao động trong N2 chiếm tới 74% và còn trongCN chỉ chiếm 13%. Còn lao động trong thành phần kinh tế QDgiảm xuống chỉ còn 9,5%. - Việc sử dụng lao động ở nước ta hiện nay năng suất vẫncòn rất thấp kể cả trong CN và trong N2. Trong đó CN và N2chưa tạo ra việc làm đầy đủ cho người lao động. Tỉ lệ chưa cóviệc làm của cả nước ngày càng tăng nhanh ở cả nông thôn vàthành thị. Tỉ lệ chưa có việc làm cả nước vào 1989 là 5,8%(nông thôn là 4%, thành thị là 13,2%) đến 1997 cả nước lên tới6,7% trong đó nông thôn giảm xuống còn 1,9%, còn thành thịtăng lên 17,3%. Câu 11: Nước ta muốn giảm tỉ lệ gia tăng dân số và sửdụng hợp lý nguồn lao động thì cần phải thực hiện những chínhsách dân số gì? Nội dung của chính sách đó ra sao và kết quảthực hiện những chính sách này như thế nào? * Nước ta muốn giảm được tỉ lệ giă tăng dân số tự nhiên;sử dụng hợp lý nguồn lao động của cả nước thì phải thực hiệntriệt để chính sách dân số và chính sách này gồm 2 nội dungchính sau: đó là thực hiện triệt để sinh đẻ có KH và tiến hànhphân bố lại dân số và lao động trên địa bàn cả nước một cáchhợp lý. - Thực hiện triệt để sinh đẻ có KH được coi là chính sáchdân số quan trọng nhất gồm những mục tiêu chính sau: + Phấn đấu ở cả nước đạt tỉ lệ giă tăng dân số tự nhiêngiảm xuống 1,7%/năm trước 2000 và tiếp tục giảm nữa vàonhững năm sau năm 2000. + Phấn đấu mỗi cặp vợ chồng chỉ nên có từ 1 2 con,phụ nữ sinh con đầu lòng sau 22 tuổi và sinh con thứ 2 sau conthứ 1 từ 3 5 năm. Để thực hiện được chính sách này N2 ta trước khi vạch ranhững chỉ tiêu cụ thể nêu trên đã nghiên cứu rất kĩ lưỡng vềnhững đặc điểm, tập quán, phong tục của các dân tộc trong cảnước đồng thời vạch ra những chỉ tiêu đó là phù hợp với nhữngxu thế chung, sự tiến bộ chung của loài người trên TG. Căn cứvào những chỉ tiêu nêu trên N2 đã vạch ra một loạt các giảipháp chính sau đây: + Đẩy mạnh tuyên truyền vận đông giáo dục toàn dânthực hiện KHHGĐ. + Hướng dẫn mọi tầng lớp lao động thực hiện những kĩthuật y tế trong sinh đẻ có KH. + Kết hợp giữa tuyên truyền, vận động giáo dục với xửphạt hành chính. + Giáo dục, bồi dưỡng về trình độ VH, KHKT để nâng caodần trình độ nhận thức đúng đắn về lĩnh ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tài liệu ôn thi CD&DH môn Địa lý 2011 PHẦN 4 Tài liệu ôn thi CD&DH môn Địa lý 2011 Câu 10: Hãy nêu những đặc điểm cơ bản của dân số vànguồn lao động của nước ta. Dân số và nguồn lao động nước ta có những đặc điểmchính sau đây: - Dân số nước ta đông vì tính đến năm 1999 nước ta đãcó 76,3 tr người vì vậy hiện nay dân số nước đông thứ 2 ĐNá,thứ 7 ở Cá, và thứ 13 trên TG. - Dân số nước ta đã và đang tiếp tục tăng nhanh: từ 1954 1980 dân số tăng gấp đôi mất 25 năm , chỉ = nửa thời giandân số tăng gấp đôi từ 1901 1956. Riêng thập kỉ 79 - 89 dânsố cả nước tăng được 11,7 tr người còn ở thập kỉ 89 - 99 dân sốtăng thêm 12 tr người tương đương với dân số của một nướccó dân số trung bình trên TG. Mặc dù tỉ lệ gia tăng dân số tựnhiên của nước ta đang có xu thế giảm dần, nhưng tốc độ giảmvẫn còn rất chậm và giảm từ 2,13%/năm (79 - 89) xuống1,7%/năm (89 - 99) và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nướcta hiện nay vẫn còn ở mức trung bình và xấp xỉ cao trên toànTG. - Dân số nước ta nhiều dân tộc với tất cả khoảng 54 dântộc khác trong đó người Kinh chiếm đa số là 86,2% còn lại 53dân tộc ít người. Các dân tộc VN có nền VH rất đa dạng và giàubản sắc vì đều có nguồn gốc xuất phát từ 3 dòng ngôn ngữ khácNam á, Nam Đảo, Hán Tạng. - Dân số nước ta phân bố không đều giữa miền núi trungdu với đồng = trong đó 80% dân số tập trung ở đồng =; dân sốphân bố không đồng đều giữa thành thị và nông thôn trong đócũng có khoảng 80% dân số tập trung ở nông thôn. Sự phân bốkhông đều này còn thể hiện ở trong nội bộ từng vùng, từngtỉnh. Sự phân bố dân số không đều như trên đã gây ra hậu quảnghiêm trọng là các nguồn TNTN ở mọi miền đất nước đều cạnkiệt và suy thoái nhanh. - Dân số nước ta rất trẻ vì có tới 41,2% tổng số dân là trẻem, 50,5% là trong độ tuổi lao động mà trong nguồn lao độngthì có tới trên 70% là trẻ dưới 45 tuổi, khoảng 68% trẻ dưới 30tuổi. Dân số trẻ, lao động trẻ không những là thị trường kíchthích sản xuất phát triển mà còn rất hấp dẫn với hợp tác đầu tưQT đồng thời còn là nguồn lực con người hùng hậu đối với pháttriển kinh tế và bảo vệ quốc phòng. - Nguồn lao động nước ta rất dồi dào lại tăng nhanh vớitốc độ gia tăng trung bình năm là 3%. Mặt khác nguồn lao độngnước ta vốn có bản chất cần cù, năng động, sáng tạo, khéo taynhưng thực chất trình độ chuyên môn KT còn thấp, thiếu độingũ tay nghề cao, thợ giỏi, thợ bậc cao và thiếu tác phong làmăn CN. - Nguồn lao động nước ta hiện nay vẫn chưa được sửdụng hợp lý giữa các khu vực sản xuất vật chất và khu vực phivật chất, giữa các thành phần kinh tế QD và ngoài QD. Trong đólao động trong khu vực sản xuất vật chất chiếm 93% tổngnguồn lao động, lao động trong N2 chiếm tới 74% và còn trongCN chỉ chiếm 13%. Còn lao động trong thành phần kinh tế QDgiảm xuống chỉ còn 9,5%. - Việc sử dụng lao động ở nước ta hiện nay năng suất vẫncòn rất thấp kể cả trong CN và trong N2. Trong đó CN và N2chưa tạo ra việc làm đầy đủ cho người lao động. Tỉ lệ chưa cóviệc làm của cả nước ngày càng tăng nhanh ở cả nông thôn vàthành thị. Tỉ lệ chưa có việc làm cả nước vào 1989 là 5,8%(nông thôn là 4%, thành thị là 13,2%) đến 1997 cả nước lên tới6,7% trong đó nông thôn giảm xuống còn 1,9%, còn thành thịtăng lên 17,3%. Câu 11: Nước ta muốn giảm tỉ lệ gia tăng dân số và sửdụng hợp lý nguồn lao động thì cần phải thực hiện những chínhsách dân số gì? Nội dung của chính sách đó ra sao và kết quảthực hiện những chính sách này như thế nào? * Nước ta muốn giảm được tỉ lệ giă tăng dân số tự nhiên;sử dụng hợp lý nguồn lao động của cả nước thì phải thực hiệntriệt để chính sách dân số và chính sách này gồm 2 nội dungchính sau: đó là thực hiện triệt để sinh đẻ có KH và tiến hànhphân bố lại dân số và lao động trên địa bàn cả nước một cáchhợp lý. - Thực hiện triệt để sinh đẻ có KH được coi là chính sáchdân số quan trọng nhất gồm những mục tiêu chính sau: + Phấn đấu ở cả nước đạt tỉ lệ giă tăng dân số tự nhiêngiảm xuống 1,7%/năm trước 2000 và tiếp tục giảm nữa vàonhững năm sau năm 2000. + Phấn đấu mỗi cặp vợ chồng chỉ nên có từ 1 2 con,phụ nữ sinh con đầu lòng sau 22 tuổi và sinh con thứ 2 sau conthứ 1 từ 3 5 năm. Để thực hiện được chính sách này N2 ta trước khi vạch ranhững chỉ tiêu cụ thể nêu trên đã nghiên cứu rất kĩ lưỡng vềnhững đặc điểm, tập quán, phong tục của các dân tộc trong cảnước đồng thời vạch ra những chỉ tiêu đó là phù hợp với nhữngxu thế chung, sự tiến bộ chung của loài người trên TG. Căn cứvào những chỉ tiêu nêu trên N2 đã vạch ra một loạt các giảipháp chính sau đây: + Đẩy mạnh tuyên truyền vận đông giáo dục toàn dânthực hiện KHHGĐ. + Hướng dẫn mọi tầng lớp lao động thực hiện những kĩthuật y tế trong sinh đẻ có KH. + Kết hợp giữa tuyên truyền, vận động giáo dục với xửphạt hành chính. + Giáo dục, bồi dưỡng về trình độ VH, KHKT để nâng caodần trình độ nhận thức đúng đắn về lĩnh ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
ôn tập địa lý 12 kiến thức địa lý 12 bài giảng địa lý 12 tài liệu ôn thi địa lý 12 đề cương ôn tập địa lý 12Gợi ý tài liệu liên quan:
-
10 trang 36 0 0
-
Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới
7 trang 30 0 0 -
6 trang 28 0 0
-
29 trang 27 0 0
-
TÀI LIỆU: VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
10 trang 26 0 0 -
KHÁI QUÁT ĐỊA LÍ CỦA TỈNH LONG AN
12 trang 25 0 0 -
23 trang 23 0 0
-
KHÁI QUÁT ĐỊA LÝ TỈNH HÒA BÌNH
16 trang 23 0 0 -
Bài 4 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ
3 trang 22 0 0 -
Khái quát địa lí của tỉnh Bắc Ninh
10 trang 21 0 0 -
Địa lí Nông nghiệp-Ngành chăn nuôi
12 trang 20 0 0 -
Bài giảng Địa lý 12 - Bài 26: Cơ cấu về ngành công nghiệp
28 trang 20 0 0 -
13 trang 19 0 0
-
Năng lượng gió của Việt Nam, tiềm năng và triển vọng_1
8 trang 19 0 0 -
9 trang 18 0 0
-
5 trang 18 0 0
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Địa lý - Trường THPT Núi Thành
3 trang 18 0 0 -
Đề thi thử Đại học môn Địa lý Khối C năm 2014 - Đề số 15
6 trang 17 0 0 -
KHÁI QUÁT ĐỊA LÝ TỈNH LONG AN & QUẢNG NGÃI
9 trang 17 0 0 -
Đề thi tốt nghiệp THPT môn Địa 2012 - Hệ Giáo dục THPT
4 trang 17 0 0