Danh mục

Tài liệu tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước về tài nguyên môi trường part 5

Số trang: 51      Loại file: pdf      Dung lượng: 560.74 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

1. Giới thiệu về hệ thống các văn bản pháp luật về tài nguyên nước Hệ thống các văn bản quy pháp pháp luật về tài nguyên nước bao gồm: 1. Luật số 08/1998/QH10 về Tài nguyên nước được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20 tháng 5 năm 1998 tại kỳ họp thứ 3 Quốc hội khóa X;
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tài liệu tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước về tài nguyên môi trường part 5 CHUYÊN ĐỀ 5 QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ TÀI NGUYÊN NƯỚC BÀI 1: HỆ THỐNG CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ TÀI NGUYÊN NƯỚC 1. Giới thiệu về hệ thống các văn bản pháp luật về tài nguyên nước Hệ thống các văn bản quy pháp pháp luật về tài nguyên nước bao gồm: 1. Luật số 08/1998/QH10 về Tài nguyên nước được Quốc hội nước Cộnghòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20 tháng 5 năm 1998 tại kỳ họp thứ3 Quốc hội khóa X; 2. Các Nghị định của Chính phủ quy định việc thi hành Luật Tài nguyênnước; quy định về chức năng quản lý nhà nước về tài nguyên nước; ... 3. Các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định về quy chế hoạt độngcủa Hội đồng quốc gia về tài nguyên nước, phệ duyệt chiến lược quốc gia về tàinguyên nước; 4. Các Thông tư hướng dẫn có liên quan đến quản lý, khai thác, sử dụng, bảovệ tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước; xử lý vi phạm hành chính tronglĩnh vực tài nguyên nước. 2. Các quy định chung Điều 1, Luật Tài nguyên nước quy định: tài nguyên nước thuộc sở hữu toàndân do Nhà nước thống nhất quản lý; Tổ chức, cá nhân được quyền khai thác, sửdụng tài nguyên nước cho đời sống và sản xuất, đồng thời có trách nhiệm bảo vệtài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra theoquy định của pháp luật. Nhà nước bảo hộ quyền lợi hợp pháp của tổ chức, cá nhântrong khai thác, sử dụng tài nguyên nước. Đối tượng điều chỉnh của Luật Tài nguyên nước được quy định tại Điều 2,bao gồm: các nguồn nước mặt, nước mưa, nước dưới đất, nước biển thuộc lãnh thổnước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Nước biển, nước dưới đất thuộc vùngđặc quyền kinh tế, thềm lục địa được quy định tại các văn bản pháp luật khác.Nước khoáng, nước nóng thiên nhiên không thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Tàinguyên nước. Luật tài nguyên nước được áp dụng đối với việc quản lý, bảo vệ,khai thác, sử dụng tài nguyên nước; phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại donước gây ra. Các quy định trong quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng và phát triển tàinguyên nước; phòng chống giảm thiểu tác hại do nước gây ra được quy định chitiết trong nội dung các Chương, Điều của Luật và trong hệ thống các văn bản quyphạm pháp luật về tài nguyên nước. 3. Quản lý nhà nước về tài nguyên nước 3.1. Hệ thống cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên nước 3.1.1 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan quản lý về tàinguyên nước ở Trung ương 1. Bộ Tài nguyên và Môi trường: Ngày 04 tháng 3 năm 2008, Chính phủ đã ban hành Nghị định số25/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức củaBộ Tài nguyên và Môi trường. Theo đó, tại Điều 1 quy định Bộ Tài nguyên và Môitrường là cơ quan của Chính phủ thực hiện chức năng quản lý nhà nước trong lĩnhvực tài nguyên nước. Tại Khoản 6, Điều 2 quy định nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Tài nguyên vàMôi trường trong lĩnh vực tài nguyên nước bao gồm: a. Chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, các cơchế, chính sách về tài nguyên nước sau khi cấp có thẩm quyền ban hành; b. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chiến lược, quy hoạch tàinguyên nước và các chương trình, kế hoạch tổng thể về phòng, chống suy thoái,cạn kiệt nguồn nước, khai thác, sử dụng tổng hợp và phát triển bền vững tàinguyên nước sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; c. Chủ trì xây dựng quy hoạch, kế hoạch quản lý và các biện pháp sử dụngtài nguyên nước bảo đảm phát triển bền vững, phục vụ đa mục tiêu và chủ độngphòng, chống suy thoái, cạn kiệt các nguồn nước; d. Quyết định việc phân loại, lập danh bạ nguồn nước (sông, hồ, suối và cácdạng chứa nước tự nhiên khác); xây dựng, công bố tiêu chuẩn cơ sở hoặc trình Bộtrưởng Bộ Khoa học và Công nghệ công bố các tiêu chuẩn quốc gia; xây dựng, banhành theo thẩm quyền quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sử dụng và bảo vệ tàinguyên nước theo quy định; đ. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về xácđịnh ngưỡng giới hạn khai thác nước đối với các sông, các tầng chứa nước, các khuvực dự trữ nước, các khu vực hạn chế khai thác nước dưới đất; chủ trì, phối hợpvới các cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch điều hòa,phân bổ tài nguyên nước giữa các ngành, các địa phương theo vùng lãnh thổ vàtrong phạm vi cả nước; e. Xây dựng, quản lý và khai thác mạng lưới quan trắc tài nguyên nước; tổchức thực hiện công tác điều tra cơ bản, kiểm kê, đánh giá tài nguyên nước trongphạm vi cả nước; thông báo tiềm năng nguồn nước để các ngành, các địa phươngxây dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng nước hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả; g. Tổ chức thẩm định các quy hoạch chuyên ngành về khai thác, sử dụngnước, các dự án chuyển nước giữa các sông do các Bộ, ngành, địa phương xâydựng trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu cùng danh mục:

Tài liệu mới: