Bán kính nguyên tử (calc.) 140 (156) pm Bán kính cộng hoá trị Bán kính van der Waals Cấu hình electron e- trên mức năng lượng Trạng thái ôxi hóa (Ôxít) Cấu trúc tinh thể 125 pm không có thông tin pm [Ar]3d64s2 2, 8, 14, 2 2, 3, 4, 6 (lưỡng tính) hình lập phương Tính chất vật lý Trạng thái vật chất Điểm nóng chảy .
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tài liệu tổng quan: Sắt Sắt. mangan ← sắt → côban 26 [[ | ]] ↑ Fe ↓ Bảng đ ầy đ ủ Ru Tổng quát Tên, Ký hiệu, Số sắt, Fe, 26 Phân loại kim loại chuyển tiếp Nhóm, Chu kỳ, Khối 8, 4, d Khối lượng riêng, Độ cứng 7.874 kg/m³, 4,0 Bề ngoài kim loại màu xám nhẹ ánh kim Tính chất nguyên tử Khối lượng nguyên tử 55,845 đ.v.C Bán kính nguyên tử (calc.) 140 (156) pm Bán kính cộng hoá trị 125 pm Bán kính van der Waals không có thông tin pm [Ar]3d64s2 Cấu hình electron e- trên mức năng lượng 2, 8, 14, 2 Trạng thái ôxi hóa (Ôxít) 2, 3, 4, 6 (lưỡng tính) Cấu trúc tinh thể hình lập phương Tính chất vật lý Trạng thái vật chất Rắn Điểm nóng chảy 1.808 K (2.795 °F) Điểm sôi 3.023 K (4.982 °F) Trạng thái trật tự từ thuận từ 7,09 ×10-6 m³/mol Th ể tích phân tử Nhiệt bay hơi 349,6 kJ/molNhiệt nóng chảy 13,8 kJ/molÁp suất hơi 7,05 Pa tại 1.808 KVận tốc âm thanh 4.910 m/s tại 293,15 K Thông tin khácĐộ âm điện 1,83 (thang Pauling)Nhiệt dung riêng 440 J/(kg·K) 1,041x107 /Ω·mĐộ dẫn điệnĐộ dẫn nhiệt 80,2 W/(m·K)Năng lượng ion hóa 1. 762,5 kJ/mol 2. 1.561,9 kJ/mol 3. 2.957 kJ/mol 4. 5.290 kJ/mol 5. 7.240 kJ/mol 6. 9.560 kJ/mol 7. 12.060 kJ/mol 8. 14.580 kJ/mol 9. 22.540 kJ/mol 10. 25.290 kJ/mol 11. 28.000 kJ/mol 12. 31.920 kJ/mol 13. 34.830 kJ/mol 14. 37.840 kJ/mol 15. 44.100 kJ/mol 16. 47.206 kJ/mol 17. 122.200 kJ/mol 18. 131.000 kJ/mol 19. 140.500 kJ/mol 20. 152.600 kJ/mol 21. 163.000 kJ/mol 22. 173.600 kJ/mol 23. 188.100 kJ/mol 24. 195.200 kJ/mol 25. 851.800 kJ/mol 26. 895.161 kJ/mol Chất đồng vị ổn định nhất iso TN t½ DM DE MeV DP 54 22 Cr 54 Fe 5,8% > 3,1 x 10 năm 2ε ? Fe55 tổng hợp Mn55 2,73 năm ε 0,231 Fe56 91,72% Ổn định có 30 nơtron 57 Fe 2,2% Ổn định có 31 nơtron 58 Fe 0,28% Ổn định có 32 nơtron 59 Co59 Fe tổng hợp 44,503 ngày β 1,565 Fe60 tổng hợp 1,5×106 năm β− Co60 3,978 Đơn vị SI và STP được dùng trừ khi có ghi chú.Sắt là tên một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Fe và số hiệunguyên tử bằng 26. Nằm ở phân nhóm VIIIB chu kỳ 4. Sắt và Niken (Ni) được biết là 2 nguyên tốcuối cùng có thể tạo thành qua t ổng hợp ở nhân sao(hình thành qua phản ứng hạt nhân ở tâmcác vì sao) mà không cần phải qua một vụ nổ siêu tân tinh hay các biến động lớn khác. Do đó sắtvà Niken khá dồi dào trong các t hiên thạch kim loại và các hành tinh lõi đá (như Trái Đất, SaoHoả)Thuộc tínhSắt điện phân bên khối hộp 1cmMột nguyên tử sắt đi ển hình có khối lượng gấp 56 lần khối lượng một nguyên tử hiđrô đi ển hình.Sắt là kim loại phổ biến nhất, và người ta cho rằng nó lànguyên tố phổ biến thứ 10 trong vũ trụ.Sắt cũng là nguyên tố phổ biến nhất (theo khối lượng, 34.6%) tạo ra Trái Đất; sự tập trung của sắttrong các lớp khác nhau của Trái Đất dao động từ rất cao ở l õi bên trong tới khoảng 5% ở lớp vỏbên ngoài; có thể phần lõi của Trái Đất chứa các tinh thể sắt mặc dù nhiều khả năng là hỗn hợpcủa sắt và niken; một khối lượng lớn của sắt trong Trái Đất được coi là tạo ra từ trường c ...