Danh mục

TẠO HÌNH MÀNG NHĨ QUA NỘI SOI

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 128.81 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (10 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mục tiêu: đánh gía kết quả của 3 KT tạo hình màng nhĩ trong ống tai qua NS: đặt dưới có và không tạo vạt da ống tai màng nhĩ và sụn cánh bướm sau 5 năm. Phương pháp nghiên cứu: mô tả hàng loạt ca. Kết quả: 78 ca: 05 ca KT sụn cánh bướm, 10 ca KT đặt dưới không tạo vạt da ống tai màng nhĩ và 63 ca KT đặt dưới có tạo vạt da ống tai màng nhĩ. Tỉ lệ liền màng nhĩ: 100% cho KT sụn cánh bướm, 88,88% KT đặt dưới có...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TẠO HÌNH MÀNG NHĨ QUA NỘI SOI TẠO HÌNH MÀNG NHĨ QUA NỘI SOITÓM TẮTMục tiêu: đánh gía kết quả của 3 KT tạo hình màng nhĩ trong ống tai quaNS: đặt dưới có và không tạo vạt da ống tai màng nhĩ và sụn cánh bướm sau5 năm.Phương pháp nghiên cứu: mô tả hàng loạt ca.Kết quả: 78 ca: 05 ca KT sụn cánh bướm, 10 ca KT đặt dưới không tạo vạtda ống tai màng nhĩ và 63 ca KT đặt dưới có tạo vạt da ống tai màng nhĩ. Tỉlệ liền màng nhĩ: 100% cho KT sụn cánh bướm, 88,88% KT đặt dưới có tạovạt da ống tai màng nhĩ và 70% KT đặt dưới không tạo vạt da ống tai màngnhĩ. Tỉ lệ cải thiện sức nghe là 100%, 87,74% và 61,25% theo thứ tự từngloại KT.Kết luận: KT đặt dưới có tạo vạt da ống tai màng nhĩ phù hợp cho mọi loạilỗ thủng nhỏ hơn 75% diện tích màng nhĩ, KT sụn cánh bướm và # KT đặtdưới không tạo vạt da ống tai màng nhĩ chỉ phù hợp cho lỗ thủng nhỏ hơn25% diện tích màng nhĩ.Từ khoá: Tạo hình màng nhĩ, Nội soi.Objectives: to evaluate the result of the three endoscopic transcanalprocedures of myringoplasty: Underlay technique with or witho uttympanometal flap and cartilage butterfly technique.Study design: the descriptive study as case series.Results: 78 cases: 05 cases of cartilage butterfly technique, 10 cases ofUnderlay technique without tympanometal flap and 63 cases of Underlaytechnique with tympanometal flap. Overall perforation closure rate was100% as cartilage butterfly technique, 88,88% as Underlay technique withtympanometal flap. Air-bone gap was closed in 100%, 87,74% and 61,25%respectively.Conclusion: the underlay grafting technique with tympanomeatal flap is themost suitable procedure for the any kind of perforation from small size up tolarge size. Underlay technique without tympanometal flap and cartilagebutterfly technique are suitable for the small perforation.Key words: Myringoplasty, Endoscopy.ĐẶT VẤN ĐỀTạo hình màng nhĩ qua kính hiển vi (KHV) ngày càng trở nên đơn giản đốivới các BS TMH và bệnh nhân. Do ngày càng đơn giản về mặt kỹ thuậtnhưng hiệu quả đạt được ngày càng cao và ổ định, nên các nhà tai học ngàycàng quan tâm đến vấn đề thẩm mỹ và giảm thiểu tổn thương mô lành hơnđối với PT này1,4. Như thế chỉ có mổ trong ống tai mới giải quyết trọn vẹnhai vấn đề trên. Tuy vậy mổ trong ống tai qua KHV gặp nhiều trở ngại vềmặt kỹ thuật vì thế ONS cứng được nhiều tác gỉa trên thế giới xem làphương tiện lý tưởng để thay thế KHV. Sau những nghiên cứu thăm dò vàđạt kết quả khả quan6 chúng tôi đã sử dụng ONS như là phương tiện đầu taytrong PT tạo hình màng nhĩ từ năm 2001 đến nay với 3 KT là đặt dưới có vàkhông tạo vạt da ống tai màng nhĩ và sụn cánh bướm cho những lỗ thủngnhỏ hơn 75% diện tích màng nhĩ. Do đó chúng tôi thực hiện nghiên cứu nàyđể đánh giá lại kết quả của 3 KT tạo hình màng nhĩ nêu trên sau 5 năm.ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUThiết kế nghiên cứuMô tả hàng loạt caĐối tượng nghiên cứuBệnh nhân (>15 tuổi) bị thủng nhĩ với bất kỳ lý do nào đến PT tạo hìnhmàng nhĩ tại BV Nhân Dân Gia Định và BV ĐH YD (cơ sở 1 và 2) từ tháng01/2001 đến tháng 01/2006.Tiêu chuẩn chọn mẫuTiêu chuẩn nội soi- Thủng màng căng < 75% diện tích màng nhĩ.- Nếu thủng do chấn thương phải có thời gian từ lúc chấn thương đến lúc mổtối thiểu 1 tháng.- Phần màng nhĩ còn lại mỏng, trắng đục và khô sạch.- Bờ lỗ thủng không dính vào hòm nhĩ.- Niêm mạc hòm nhĩ bình thường (hồng, mỏng và trơn láng) hoặc dầy.- Xương con liên tục, không có mô hạt viêm xung quanh khớp đe đạp.Tiêu chuẩn cận lâm sàng- Phim Schuller: còn thông bào chũm, không thấy hình ảnh cholesteatomatrên phim.- Thính lực đơn âm: có giảm sức nghe ở tần số hội thoại (500Hz, 1000Hz và2000Hz), với mức trung bình không vượt quá 40dB.Tiêu chuẩn theo dõi sau mổBệnh nhân phải được theo dõi sau mổ tối thiểu là 6 tháng.Tiêu chuẩn chọn bệnh cho từng loại KTKT sụn cánh bướm: lỗ thủng Dữ kiện nghiên cứuTỉ lệ liền màng nhĩ, mức độ thu hồi sức nghe, thời điểm phát hiện lỗ thủng vàkích thước lỗ thủng.KẾT QUẢCó 102 tai đã được PT nhưng chỉ có 78 đạt tiêu chuẩn nghiên cứu.Các loại kỹ thuậtBảng 3.1: Các loại kỹ thuật Kỹ thuật n % Có tạo vạt da 63 80,76 KT ống tai màng nhĩ đặt Không tạo vạt da dưới 10 12.82 ống tai màng nhĩ KT sụn cánh bướm 05 06,42 Tổng số 78 100Tỉ lệ liền màng nhĩBảng 3.2: Tỉ lệ liền màng nhĩ Kỹ thuật n % Có tạo vạt da 88,88 ống tai màng nhĩ 56 KT Không tạo vạt đặt dưới da 70,00 ống tai màng nhĩ 07 KT sụn cánh bướm 05 100 Tổng số 68 87,2Mức độ thu hồi sức ngheBảng 3.3: Mức độ thu hồi sức nghe Mức độ thu hồi sức nghe (tính lần tái khám sau cùng) >40dB Không >20 dB >10dB (nặng hơn thu hồi trước mổ) KT đặt dưới có 70,20% 17,54% 12,26% 0 vạtt KT đặt 18,75% 42,5% 38,75% 0 dưới khg vạt KT sụn 0 0% 0 ...

Tài liệu được xem nhiều: